Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn luật thanh tra

Nghị định 86/2011/NĐ-CP được chính phủ ban hành và có hiệu lực ngày 15/11/2011. Nghị định 86/2011/NĐ-CP đã có những hướng dẫn chi tiết về luật thanh tra. Căn cứ nội dung gồm những gì? Hãy cùng với Luât sư X tìm hiểu nhé.

Thuộc tính pháp lý

Số ký hiệu: 86/2011/NĐ-CP Ngày ban hành: 22/09/2011
Loại văn bản: Nghị định Ngày có hiệu lực: 15/11/2011
Nguồn thu thập: Công báo số 515+516, năm 2011 Ngày đăng công báo: 01/10/2011
Cơ quan ban hành: Chính phủ Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng
Tình trạng: Hết hiệu lực một phần

Nội dung chính nghị định 86/2011/NĐ-CP

Chương 1. Quy định chung

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động thanh tra

Điều 4. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị quản lý nhà nước trong việc tổ chức, chỉ đạo hoạt động thanh …

Điều 5. Bảo đảm thi hành kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Chương 2. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị thanh tra nhà nước

Điều 6. Thanh tra Chính phủ

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

Điều 9. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở

Điều 15. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra sở

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra huyện

Điều 18. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra huyện

Chương 3. Hoạt động thanh tra

Mục 1. Hoạt động thanh tra hành chính

Điều 19. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính theo kế hoạch

Điều 20. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính đột xuất

Điều 21. Đoàn thanh tra hành chính

Điều 22. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra

Điều 23. Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra.

Điều 24. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo

Điều 25. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra hành chính

Điều 26. Công bố quyết định thanh tra hành chính

Điều 27. Thu thập thông tin tài liệu, đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật

Điều 28. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính

Điều 29. Báo cáo kết quả thanh tra hành chính

Điều 30. Xây dựng kết luận thanh tra

Điều 31. Kết luận thanh tra hành chính

Mục 2. Hoạt động thanh tra chuyên ngành

Điều 32. Cơ quan tiến hành hoạt động thanh tra chuyên ngành

Điều 33. Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành

Mục 3. Thực hiện quyền trong hoạt động thanh tra

Điều 34. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình

Điều 35. Yêu cầu đơn vị, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung …

Điều 36. Niêm phong tài liệu

Điều 37. Kiểm kê tài sản

Điều 38. Trưng cầu giám định

Điều 39. Tạm đình chỉ hành vi vi phạm

Điều 40. Tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép

Điều 41. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra

Điều 42. Thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp …

Mục 4. Hò sơ thanh tra, chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phậm để khởi tố vụ án hình sự, công khai kết luận thanh tra

Điều 43. Hồ sơ thanh tra

Điều 44. Chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm để khởi tố vụ án hình sự

Điều 45. Hồ sơ kiến nghị khởi tố vụ án hình sự

Điều 46. Công khai kết luận thanh tra

Chương 4. Thanh tra lại

Điều 47. Thẩm quyền thanh tra lại

Điều 48. Căn cứ thanh tra lại

Điều 49. Quyết định thanh tra lại

Điều 50. Thời hiệu thanh tra lại, thời hạn thanh tra lại

Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn …

Điều 52. Báo cáo kết quả thanh tra lại, kết luận thanh tra lại, công khai kết luận thanh tra lại

Chương 5. Trách nhiệm thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra

Điều 53. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra trong việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý …

Điều 54. Trách nhiệm của đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện kết luận thanh tra, quyết …

Điều 55. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị quản lý đối tượng thanh tra trong việc thực hiện kết luận …

Điều 56. Trách nhiệm của đơn vị thanh tra nhà nước, đơn vị được giao thực hiện chức năng thanh tra …

Điều 57. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra …

Chương 6. Quản lý nhà nước về công tác thanh tra

Mục 1. Nội dung, thẩm quyền quản lý nhà nước

Điều 58. Nội dung quản lý nhà nước về công tác thanh tra

Điều 59. Cơ quan quản lý nhà nước về công tác thanh tra

Mục 2. Chế độ thông tin, báo cáo về công tác thanh tra

Điều 60. Trách nhiệm thông tin, báo cáo của Bộ, đơn vị ngang Bộ, đơn vị thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân …

Điều 61. Nội dung thông tin, báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương với Thanh tra Chính phủ

Điều 62. Nội dung báo cáo của Thanh tra Chính phủ với Chính phủ, Quốc hội

Điều 63. Hình thức, thời gian báo cáo

Điều 64. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ, Thủ trưởng đơn vị thuộc Chính phủ, …

Điều 65. Chế độ thông tin, báo cáo tại Bộ, ngành, địa phương

Mục 3. Thu thập thông tin của các đơn vị thanh tra nhà nước

Điều 66. Thu thập thông tin phục vụ công tác thanh tra

Điều 67. Việc cử công chức thu thập thông tin

Điều 68. Trách nhiệm báo cáo và cung cấp thông tin, tài liệu của đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc phạm …

Điều 69. Báo cáo kết quả thu thập thông tin

Chương 7. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị quản lý nhà nước trong việc bảo đảm công tác thanh tra

Điều 70. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị quản lý nhà nước trong việc bảo đảm về tổ chức của đơn vị …

Điều 71. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị quản lý nhà nước trong việc bảo đảm về hoạt động của đơn vị …

Điều 72. Bảo đảm về kinh phí hoạt động của đơn vị thanh tra nhà nước

Điều 73. Giải quyết khiếu nại trong hoạt động thanh tra

Điều 74. Giải quyết tố cáo trong hoạt động thanh tra

Chương 8. Xử lý vi pham

Điều 75. Xử lý hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan

Điều 76. Xử lý hành vi vi phạm của người tiến hành thanh tra, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ …

Điều 77. Xử lý hành vi không thực hiện trách nhiệm thông tin, báo cáo; không xử lý và chỉ đạo việc thực …

Chương 9. Điều khoản thi hành

Điều 78. Tổ chức thanh tra nội bộ trong đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước

Điều 79. Hiệu lực thi hành

Điều 80. Trách nhiệm thi hành

Xem trước và tải xuống nội dung nghị định 86/2011/NĐ-CP

Mời bạn đọc xem thêm

  • Nghị định 97/2011/NĐ-CP về Thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
  • ‘99% doanh nghiệp ngại tiếp thanh tra vì thanh tra xong phải thank you’

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn luật thanh tra . Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu tư vấn về các vấn đề liên quan của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191

Câu hỏi thường găp

Thời hiệu thanh tra lại quy định thế nào?

Thời hiệu thanh tra lại là 02 năm, kể từ ngày ký kết luận thanh tra.
Thời hạn tiến hành thanh tra lại được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 45 của Luật Thanh tra.

Thanh tra Chính phủ là gì?

Thanh tra Chính phủ là đơn vị của Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả nước; thực hiện hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo hướng dẫn của pháp luật.

Cơ quan và trình tự, thủ tục thực hiện thanh tra chuyên ngành?

Hoạt động thanh tra chuyên ngành do Thanh tra Bộ, thanh tra sở, đơn vị được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành tiến hành.
Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Thanh tra; Nghị định này và Nghị định quy định về đơn vị được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com