Thủ tục thành lập văn phòng thừa phát lại năm 2023

Hiện nay, thừa phát lại là một ngành nghề mới xuất hiện. Nó được hiểu là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực tư pháp. Hiện nay, đồng thời hoạt động của các văn phòng thừa phát lại được mở rộng hơn cả về phạm vi hoạt động cùng phạm vi địa lý. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của Thừa phát lại sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh trong công tác thi hành án dân sự. Nó cũng tạo động lực to lớn nhằm thúc đẩy các đơn vị thi hành án dân sự của Nhà nước trong việc đổi mới phương thức hoạt động nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cho người dân. Vậy pháp luật quy định điều kiện thành lập văn phòng thừa phát lại gồm những gì? Thủ tục thành lập văn phòng thừa phát lại được quy định thế nào?

Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “ Thủ tục thành lập văn phòng thừa phát lại ” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật

Văn bản quy định

  • Nghị định 08/2020/NĐ-CP

Thế nào là văn phòng thừa phát lại:

1. Văn phòng Thừa phát lại là tổ chức hành nghề của Thừa phát lại để thực hiện các công việc được giao theo hướng dẫn của Nghị định 08/2020/NĐ-CP cùng pháp luật có liên quan.

  • Văn phòng Thừa phát lại do 01 Thừa phát lại thành lập được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.
  • Văn phòng Thừa phát lại do 02 Thừa phát lại trở lên thành lập được tổ chức theo loại hình công ty hợp danh.

2. Tên gọi của Văn phòng Thừa phát lại phải bao gồm cụm từ “Văn phòng Thừa phát lại” cùng phần tên riêng liền sau. Việc đặt tên riêng cùng gắn biển hiệu thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của Văn phòng Thừa phát lại khác trong phạm vi toàn quốc, không được vi phạm truyền thông lịch sử, văn hóa, đạo đức cùng thuần phong mỹ tục của dân tộc.

3. Người uỷ quyền theo pháp luật của Văn phòng Thừa phát lại là Trưởng Văn phòng Thừa phát lại. Trưởng Văn phòng Thừa phát lại phải là Thừa phát lại.

Văn phòng Thừa phát lại có thể có Thừa phát lại là thành viên hợp danh, Thừa phát lại công tác theo chế độ hợp đồng lao động cùng thư ký nghiệp vụ.

Thư ký nghiệp vụ giúp Thừa phát lại thực hiện nghiệp vụ pháp lý theo hướng dẫn. Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại phải có các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP, phải có trình độ từ trung cấp luật trở lên cùng không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

4. Văn phòng Thừa phát lại có trụ sở, con dấu cùng tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính.

Con dấu của Văn phòng Thừa phát lại không có hình quốc huy. Văn phòng Thừa phát lại được khắc cùng sử dụng con dấu sau khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động. Thủ tục, hồ sơ đăng ký mẫu con dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng Thừa phát lại được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về con dấu.

Chế độ tài chính của Văn phòng Thừa phát lại được thực hiện theo chế độ tài chính của loại hình doanh nghiệp tương ứng theo hướng dẫn của pháp luật.

5. Văn phòng Thừa phát lại không được mở chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, cơ sở, địa điểm giao dịch ngoài trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại; không được thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động của Thừa phát lại theo hướng dẫn của Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

Quyền cùng nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại

Văn phòng Thừa phát lại có các quyền sau đây:

– Ký hợp đồng lao động với Thừa phát lại, thư ký nghiệp vụ công tác cho Văn phòng mình;

– Thu, quản lý, sử dụng chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại theo hướng dẫn của pháp luật;

– Ký hợp đồng, thỏa thuận với người yêu cầu theo hướng dẫn của Nghị định này;

– Các quyền khác theo hướng dẫn của Nghị định này cùng pháp luật có liên quan.

Văn phòng Thừa phát lại có các nghĩa vụ sau đây:

– Quản lý Thừa phát lại, thư ký nghiệp vụ của Văn phòng mình trong việc tuân thủ pháp luật cùng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại;

– Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, báo cáo, thống kê;

– Niêm yết lịch công tác, thủ tục, chi phí thực hiện công việc Thừa phát lại, nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở Văn phòng;

– Thu đúng chi phí đã thỏa thuận với người yêu cầu;

– Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho Thừa phát lại của Văn phòng mình; bồi thường tổn hại (nếu có) theo hướng dẫn của pháp luật;

– Tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi cùng quản lý người tập sự trong thời gian tập sự tại Văn phòng mình;

– Tạo điều kiện cho Thừa phát lại của Văn phòng mình tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại;

– Thực hiện yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về hợp đồng dịch vụ, hồ sơ nghiệp vụ Thừa phát lại;

– Lập, quản lý, sử dụng sổ sách, hồ sơ nghiệp vụ cùng thực hiện lưu trữ theo hướng dẫn;

– Bảo đảm trang phục cho Thừa phát lại của Văn phòng mình theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

– Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của Nghị định này cùng pháp luật có liên quan.

Thủ tục thành lập văn phòng thừa phát lại:

Điều kiện cùng thủ tục thành lập Văn phòng Thừa phát lại  được quy định tại Điều 21 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều kiện thành lập văn phòng Thừa phát lại

Việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải căn cứ cùngo các tiêu chí sau đây:

– Điều kiện về kinh tế – xã hội của địa bàn cấp quận, huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;

– Số lượng vụ việc thụ lý của Tòa án, đơn vị thi hành án dân sự ở địa bàn cấp quận, huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;

– Mật độ dân cư cùng nhu cầu của người dân ở địa bàn cấp quận, huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;

– Không quá 02 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính cấp quận, huyện là quận, thành phố thuộc tỉnh, thị xã; không quá 01 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính huyện.

– Căn cứ cùngo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt.

– Căn cứ cùngo Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra thông báo về việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại tại địa phương. Trên cơ sở thông báo nêu trên của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thừa phát lại có nhu cầu thành lập Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại.

Hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng Thừa phát lại 

Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

– Bản thuyết minh về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất cùng kế hoạch triển khai thực hiện;

– Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại để đối chiếu.

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thành lập

 Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

Phí thành lập Văn phòng: Thừa phát lại đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải nộp phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo hướng dẫn của pháp luật về phí, lệ phí.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại

– Tổ chức thực hiện các quyền cùng nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại.

– Trong hoạt động thi hành án dân sự, Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

+ Đề nghị Chi cục trưởng Chi cục thi hành án dân sự hoặc Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở ra quyết định thi hành án theo hướng dẫn tại Điều 55 của Nghị định này cùng pháp luật thi hành án dân sự;

+ Đề nghị đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp xác minh điều kiện thi hành án cùng tổ chức thi hành án;

+ Thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị trong trường hợp phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

+ Trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền; kiến nghị đơn vị nhà nước có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm theo hướng dẫn của pháp luật.

– Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo hướng dẫn của Nghị định này cùng pháp luật có liên quan.

Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép thành lập, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi cho phép thành lập.

Nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại bao gồm: Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại; họ tên Trưởng Văn phòng Thừa phát lại; danh sách Thừa phát lại hợp danh cùng danh sách Thừa phát lại công tác theo chế độ hợp đồng lao động (nếu có) của Văn phòng Thừa phát lại.

– Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu; giấy tờ chứng minh đủ điều kiện quy định cùng hồ sơ đăng ký hành nghề của Thừa phát lại theo hướng dẫn.

– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

– Văn phòng Thừa phát lại được hoạt động kể từ ngày Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Liên hệ ngay

Vấn đề Thủ tục thành lập văn phòng thừa phát lại đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích được cho các chủ doanh nghiệp tư nhân nói chung cùng các chủ doanh nghiệp tư nhân đang là quý khách hàng của LVN Group nói riêng. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là mục đích sử dụng đất, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191

Có thể bạn quan tâm

  • Thừa phát lại là gì theo hướng dẫn pháp luật?
  • Thủ tục thành lập văn phòng thừa phát lại
  • Thủ tục lập vi bằng được thực hiện thế nào theo hướng dẫn?

Giải đáp có liên quan

Điều kiện trở thành Thừa phát lại là gì?

Tại Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện bổ nhiệm Thừa phát lại như sau:
– Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có độ tuổi không quá 65, chấp hành Hiến pháp, pháp luật cùng có đạo đức tốt.
– Có bằng tốt nghiệp đại học/sau đại học chuyên ngành Luật.
– Công tác pháp luật từ 03 năm trở lên sau khi có bằng chuyên ngành Luật.
– Tốt nghiệp khóa đào tạo bồi dưỡng nghề Thừa phát tại Học viện Tư pháp hoặc công nhận tương đương với người được đào tạo ở nước ngoài hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại.
– Đạt yêu cầu trong kỳ thi kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Với trường hợp có các giấy tờ sau đây sẽ được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại (theo Điều 5 Thông tư 05/2020/TT-BTP):
– Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều trai viên… kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian làm các chức vụ này từ 05 năm trở lên…
– Thẻ LVN Group, thẻ công chứng viên kèm theo gian đã hành nghề LVN Group, công chứng từ 05 năm trở lên…
– Quyết định bổ nhiệm Giáo sư, Phó Giáo sư ngành luật, Bằng tiến sĩ Luật…

Các loại hình chuyển đổi văn phòng Thừa pháp lại là gì?

 Văn phòng Thừa phát lại là tổ chức hành nghề của Thừa phát lại. Hiện nay, tổ chức cùng hoạt động Văn phòng Thừa phát lại được quy định tại Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
Điều 26 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về việc chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại được chuyển đổi theo các loại hình sau:
– Chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh.
– Chuyển đổi loại hình hoạt động từ công ty hợp danh sang doanh nghiệp tư nhân.

Theo quy định pháp luật những trường hợp nào Thừa phát lại không được lập vi bằng?

1. Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân cùng những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì cùng anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
2. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, cùngo, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, cùngnh đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng cùng khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng cùng khu quân sự.
3. Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo hướng dẫn tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
4. Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
5. Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo hướng dẫn của pháp luật.
6. Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
7. Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
8. Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
9. Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com