Thuế thu nhập cá nhân năm - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thuế thu nhập cá nhân năm

Thuế thu nhập cá nhân năm

Nền kinh tế ngày càng phát triển, trình độ dân chí được nâng cao, ý thức tự giác xã hội cũng phổ biến hơn, thu nhập bình quân đầu người của mỗi cá nhân ngày càng tăng cao. Và việc hoàn thành nghĩa vụ với xã hội, tăng thu cho ngân sách nước nhà là điều hiển nhiên. Thuế thu nhập cá nhân có vai trò cần thiết trong nền kinh tế quốc dân.

Quy định về thuế thu nhập cá nhân năm

1. Thuế Thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân nhằm thực hiện công bằng xã hội; động viên một phần thu nhập của cá nhân vào ngân sách nhà nước và có thể được sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc khuyến khích công tác hay nghỉ ngơi; thông qua việc thu được không thu thuế đối với các khoản thu nhập từ kinh doanh, đầu tư,…

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước.

Thuế thu nhập cá nhân đã được áp dụng từ lâu ở các nước phát triển, đối tượng nộp thuế này là mọi dân cư trong nước và người nước ngoài có thu nhập phát sinh ở nước sở tại không phân biệt nghề nghiệp và địa vị xã hội.

2. Đối tượng nộp thuế TNCN là ai?

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung 2012, các đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm:

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam

3. Mức thuế thu nhập cá nhân năm

Đối với cá nhân cư trú

Công thức tính thuế:

Theo khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thuế TNCN với thu nhập từ thừa kế được xác định như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

  • Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế được xác định đối với từng trường hợp:
  • Đối với thừa kế là chứng khoán: Thu nhập tính thuế từ thừa kế là chứng khoán là phần giá trị tài sản nhận thừa kế > 10 triệu đồng tính trên toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào…
  • Thừa kế là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: Thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời gian gần nhất trước thời gian đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.
  • Thừa kế là bất động sản là giá trị bất động sản.
  • Các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng là giá trị tài sản được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định.

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế là thời gian cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế.

Đối với cá nhân không cư trú

Công thức tính thuế:

Theo Điều 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC cách tính thuế TNCN với cá nhân không cư trú được tính như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế của cá nhân không cư trú là phần giá trị > 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam.
  • Cách xác định thu nhập tính thuế được tính như với cá nhân cư trú.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế:

Đối với thu nhập từ thừa kế: thời gian xác định thu nhập tính thuế là thời gian cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.

4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm

Đối với cá nhân cư trú

Trường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên:

Trong đó:

Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:

Đối với cá nhân không cư trú

Thu nhập chịu thuế được xác định tại công việc “Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân”.

Trường hợp cá nhân không cư trú công tác đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được xác định như sau:

Tổng số ngày công tác trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.

5. Thất nghiệp có được hoàn thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 2/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, tiền thuế thu nhập cá nhân hàng tháng bạn nộp chỉ là tiền tạm đóng, khi kết thúc năm thì đơn vị thuế sẽ xác định chính xác số tiền thuế phải đóng (nếu thiếu đóng thêm, thừa sẽ được hoàn).

Căn cứ điểm b khoản 2 điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019, trường hợp đến hết năm 2021 bạn vẫn thất nghiệp (không có thu nhập từ tiền lương, tiền công), nếu số thuế đã tạm đóng trong năm 2021 là thừa thì nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân lên đơn vị thuế (nơi bạn tạm trú hoặc thường trú); thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày 30/4/2023. Khi đó, đơn vị thuế sẽ hoàn thuế cho bạn theo hướng dẫn của pháp luật. Nếu đáp ứng được theo yêu cầu trên thì bạn sẽ được hoàn lại thuế thu nhập cá nhân.

6. Giải đáp có liên quan

6.1. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân đối với nền kinh tế xã hội?

– Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước
– Góp phần thực hiện công bằng xã hội
– Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
– Phát hiện thu nhập bất hợp pháp

6.2. Thuế VAT là gì?

Thuế VAT (thuế giá trị gia tăng hay thuế GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng.Thuế VAT là một trong những loại thuế cần thiết giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.

6.3. Các mức thuế suất thuế nhập khẩu?

Theo quy định hiện tại, thuế suất của loại thuế này thường có 3 mức:
Thuế suất ưu đãi (đa phần hàng nhập từ các nước rơi vào loại này)
Thuế suất ưu đãi đặc biệt  (nếu hàng của bạn có Giấy chứng nhận xuất xứ hợp lệ)
Thuế suất thông thường (tính bằng 150% thuế suất ưu đãi)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com