Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo năm 2023

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo năm 2023

Cơ sở của Ngân vừa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo theo hướng dẫn của pháp luật. Ngân muốn hỏi sau khi cấp giấy chứng nhận, đơn vị cấp có đến kiểm tra lại cơ sở kinh doanh xuất khẩu gạo của Ngân được không? Bên cạnh đó, trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của thương nhân có được cấp lại khi hết hiệu lực không? Trình tự được thực hiện thế nào?

Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo ” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Nghị định 107/2018/NĐ-CP

Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo có kiểm tra lại cơ sở kinh doanh sau khi cấp giấy chứng nhận không?

Tại Điều 5 Nghị định 107/2018/NĐ-CP quy định về hoạt động kiểm tra điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo cụ thể như sau:

“Điều 5. Kiểm tra điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

1. Thương nhân tự kê khai hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai, về các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 6 cùng việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp cùng Phát triển nông thôn cùng đơn vị liên quan tổ chức hậu kiểm kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trên địa bàn của thương nhân sau khi thương nhân được cấp Giấy chứng nhận.

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Sở Công Thương báo cáo Bộ Công Thương kết quả kiểm tra bằng văn bản, đề xuất biện pháp xử lý vi phạm (nếu có) cùng gửi kèm theo biên bản kiểm tra.

3. Theo kế hoạch định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra công tác hậu kiểm quy định tại khoản 2 Điều này cùng việc duy trì đáp ứng các điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của thương nhân.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của thương nhân có đương nhiên được cấp lại khi hết hiệu lực không?

Theo đó, khi đã cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp cùng Phát triển nông thôn cùng đơn vị liên quan sẽ tổ chức hậu kiểm kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trên địa bàn của thương nhân. Mà theo hướng dẫn tại Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP quy định đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo là Bộ Công thương.

Vì đó, hoạt động kiểm tra lại cơ sở kinh doanh sau khi cấp giấy chứng nhận không do đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thực hiện mà sẽ do đơn vị khác, cụ thể là Sở Công thương, phối hợp với Sở Nông nghiệp cùng Phát triển nông thôn cùng đơn vị liên quan.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của thương nhân có đương nhiên được cấp lại khi hết hiệu lực không?

Tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP có quy định:

“5. Giấy chứng nhận có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp. Khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, thương nhân phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới để được tiếp tục kinh doanh xuất khẩu gạo.”

Vì vậy, khi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo hết hiệu lực sẽ được xem xét cấp mới. Tuy nhiên, thương nhân phải đề nghị để được cấp, đơn vị có thẩm quyền không đương nhiên cấp mới giấy chứng nhận cho thương nhân.

Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo cần đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 107/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo như sau:

Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

1. Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do đơn vị có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn của Luật tiêu chuẩn cùng quy chuẩn kỹ thuật;

b) Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa cùng cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do đơn vị có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn của Luật tiêu chuẩn cùng quy chuẩn kỹ thuật.

2. Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo hướng dẫn của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm.

Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng cùngo mục đích xin cấp Giấy chứng nhận.

3. Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 cùng có trách nhiệm báo cáo theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.

Khi thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho đơn vị Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo hướng dẫn của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp cùng Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định này.

Vì vậy, theo hướng dẫn nêu trên thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do đơn vị có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn của Luật tiêu chuẩn cùng quy chuẩn kỹ thuật;

+ Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa cùng cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do đơn vị có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn của Luật tiêu chuẩn cùng quy chuẩn kỹ thuật.

– Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo hướng dẫn của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm.

Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng cùngo mục đích xin cấp Giấy chứng nhận.

Trình tự đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo khi giấy chứng nhận hết hiệu lực là gì?

Tại khoản 6 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP quy định việc đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đủ điều kiện để thay thế Giấy chứng nhận sắp hết hiệu lực được thực hiện như sau khi được quy định cụ thể như sau:

(1) Tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP Điều này đến Bộ Công Thương;

“2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận gồm:

a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao, có xác nhận cùng đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;

c) Hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo (đối với trường hợp thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến (đối với trường hợp kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thuộc sở hữu của thương nhân): 01 bản sao, có xác nhận cùng đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.”

(2) Số lượng bộ hồ sơ, cách thức nộp hồ sơ, thời hạn xem xét, cấp Giấy chứng nhận mới thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP Điều này.

“3. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

Thương nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (địa chỉ nhận hồ sơ: Bộ Công Thương, số 54, Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội) hoặc nộp hồ sơ trên Trang dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương, thương nhân có thể nộp bản chụp các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này cùng xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.

4. Trong thời hạn 15 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn 07 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải trả lời thương nhân bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

Vì vậy, pháp luật hiện hành quy định cụ thể về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thông qua các hoạt động kiểm tra, cấp mới giấy chứng nhận khi giấy chứng nhận cũ đã hết hiệu lực, để các cá nhân, tổ chức áp dụng cùngo thực tiễn.

Liên hệ ngay

Vấn đề Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích được cho các chủ doanh nghiệp tư nhân nói chung cùng các chủ doanh nghiệp tư nhân đang là quý khách hàng của LVN Group nói riêng. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là kết hôn với người nước ngoài, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191

Có thể bạn quan tâm

  • Năm 2022 khi xuất khẩu gạo có cần xin giấy phép được không?
  • Thủ tục hải quan xuất khẩu được quy định thế nào?
  • Năm 2022 khi xuất khẩu gạo có cần xin giấy phép được không?

Giải đáp có liên quan

Lệ phí đăng ký kinh doanh dịch vụ xuất khẩu là bao nhiêu tiền?

Mức lệ phí đăng ký kinh doanh mới nhất đã được cập nhật tại Thông tư 47/2019/TT-BTC là 50.000 đồng. Số tiền này sẽ không được hoàn trả lại cho người đăng ký thành lập công ty trong trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thương nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ đã nêu ở mục II.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Thương nhân có thể chọn nộp hồ sơ theo các cách sau:
– Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương. Địa chỉ: Bộ Công Thương, số 54, Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
– Cách 2: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Bộ Công Thương theo địa chỉ trên.
– Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Trang dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử Bộ Công thương.
Bước 3: Nhận kết quả
Thời hạn giải quyết: 15 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn 07 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải trả lời thương nhân bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 197/2018/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo bao gồm:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 197/2018/NĐ-CP: 01 bản chính
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao, có xác nhận cùng đóng dấu sao y bản chính của thương nhân
(3) Hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo (đối với trường hợp thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến (đối với trường hợp kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thuộc sở hữu của thương nhân): 01 bản sao, có xác nhận cùng đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com