Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư mới năm 2023

Việt Nam thu hút nhiều nhà đầu tư từ khắp nơi trên thế giới nhờ môi trường kinh tế đang phát triển với nhiều tiềm năng. Ngoài vấn đề lợi nhuận, khi đầu tư cùngo Việt Nam, các nhà đầu tư còn quan tâm đến các giấy tờ cần thiết để chuẩn bị thủ tục đăng ký dự án đầu tư. Thủ tục cùng hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư là trọng tâm quyết định việc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có được các đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cùng cấp được không. Nhiều đối tượng gặp khó khăn khi chuẩn bị tài liệu này do thiếu năng lực cùng kinh nghiệm chuyên môn. Vì vậy, LVN Group sẽ giúp bạn đọc có thêm những thông tin hữu ích cùng tạo điều kiện thuận lợi cho việc hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư trong bài viết dưới đây.

Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.

Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020;
  • Đầu tư theo cách thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 cùng 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a cùng điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư mới năm 2023

  • Văn bản đề nghị cho tiến hành thực hiện dự án đầu tư
  • Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nhà đầu tư là cá nhân); bản sao Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh (nhà đầu tư là pháp nhân)
  • Đề xuất dự án đầu tư
  • Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho đơn vị đăng ký đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch cùng Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.

Bước 2: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời gian triển khai đến thời gian đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại mục 2.1

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký 

Tại Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:

Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư cùng thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:

  • Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, đơn vị đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch cùng Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch cùng Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư cùng nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu;

Dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư cùng thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho đơn vị đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày đơn vị đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.

Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư cùng bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho đơn vị đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 cùng 32 Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:

Trường hợp 1:

05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Trường hợp 2:

15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp 1

Mời bạn xem thêm:

  • Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã năm 2023
  • Hồ sơ vay vốn đối với người lao động đi nước ngoài năm 2023
  • Hồ sơ bổ nhiệm lại công chức năm 2023 bao gồm những gì?

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư mới năm 2023” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về dịch vụ Hợp thửa đất. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan:

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 40 Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm:
Tên dự án đầu tư.
Nhà đầu tư.
Mã số dự án đầu tư.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư cùng vốn huy động).
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
Tiến độ góp vốn cùng huy động các nguồn vốn;
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cùng căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Tại Điều 39 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh cùng thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Sở Kế hoạch cùng Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
Dự án đầu tư thực hiện ở trong cùng ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cùng khu kinh tế;
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 cùng Điều 35 của Luật này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com