Hợp đồng bảo hiểm có được chuyển giao không năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hợp đồng bảo hiểm có được chuyển giao không năm 2023

Hợp đồng bảo hiểm có được chuyển giao không năm 2023

Trên thực tiễn, vì cùngi lí do khác nhau mà doanh nghiệp bảo hiểm không thể tiếp tục thực hiện các trách nhiệm của bên nhận bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm như nguy cơ mất khả năng thanh toán; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể hoặc theo thỏa thuận của bên chuyển giao cùng bên nhận chuyển giao. Khi nó những người mua bảo hiểm lo lắng về bảo hiểm của của mình cùng có mong muốn chuyển giao hợp đồng bảo hiểm đó sang doanh nghiệp bảo hiểm khác. Vậy, Hợp đồng bảo hiểm có được chuyển giao không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Văn bản quy định

  • Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022

Hợp đồng bảo hiểm là gì?

Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 giải thích về hợp đồng bảo hiểm như sau:

16. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm cùng doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Bên cạnh đó, Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về hợp đồng bảo hiểm như sau:

Điều 15. Hợp đồng bảo hiểm

1. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

a) Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

b) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;

c) Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

d) Hợp đồng bảo hiểm tổn hại;

đ) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

Hợp đồng bảo hiểm quy định tại các điểm c, d cùng đ khoản này thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cùng bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận giao kết một loại hợp đồng bảo hiểm hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều này cùng bảo đảm phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật này.

3. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ luật Hàng hải; nội dung không quy định tại Bộ luật Hàng hải thì thực hiện theo hướng dẫn của Luật này.

4. Nội dung liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không được quy định trong Luật này thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự.

Nội dung của hợp đồng bảo hiểm gồm những gì?

Điều 17 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về nội dung của Hợp đồng bảo hiểm như sau:

Điều 17. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm

1. Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;

b) Đối tượng bảo hiểm;

c) Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;

d) Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;

đ) Quyền cùng nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cùng bên mua bảo hiểm;

e) Thời hạn bảo hiểm, thời gian có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;

g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;

h) Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

i) Phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản 1 Điều này đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cùng hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.

Hợp đồng bảo hiểm có được chuyển giao không?

Căn cứ cùngo khoản 1 Điều 21 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về quyền hạn của bên mua bảo hiểm như sau:

Điều 21.Quyền cùng nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm

1. Bên mua bảo hiểm có các quyền sau đây:

a) Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài để giao kết hợp đồng bảo hiểm;

b) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm cùng giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm;

c) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 của Luật này;

d) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm cùng quy định của pháp luật có liên quan;

đ) Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 3 Điều 22 cùng Điều 35 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 của Luật này;

e) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

g) Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;

h) Quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Từ quy định trên thì bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

Căn cứ theo Điều 28 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định như sau:

Điều 28. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm

1. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm. Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản của người được bảo hiểm hoặc người uỷ quyền theo pháp luật của người được bảo hiểm.

2. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được kế thừa quyền cùng nghĩa vụ của bên chuyển giao.

3. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cùng được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đồng ý bằng văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập cửa hàng quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

Vì vậy, bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hợp đồng bảo hiểm có được chuyển giao không năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Đăng ký bảo hộ logo bắc giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Bài viết có liên quan

  • Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo hướng dẫn mới
  • Bảo hiểm tiền gửi có bắt buộc không theo hướng dẫn 2023?
  • Chế độ hưu trí bảo hiểm xã hội tự nguyện theo hướng dẫn 2023

Giải đáp có liên quan

Nguyên tắc giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm thế nào?

Căn cứ Điều 16 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về Nguyên tắc giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm như sau:
Điều 16. Nguyên tắc giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm
Việc giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự cùng các nguyên tắc sau đây:
1. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối: các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm phải cung cấp thông tin, thực hiện các quyền cùng nghĩa vụ một cách trung thực nhất, trên cơ sở tin tưởng tuyệt đối lẫn nhau trong quá trình giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm;
2. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm: bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo hướng dẫn của Luật này;
3. Nguyên tắc bồi thường: số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá tổn hại thực tiễn trong sự kiện bảo hiểm,trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm;
4. Nguyên tắc thế quyền: người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây tổn hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cùng hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;
5. Nguyên tắc rủi ro ngẫu nhiên: rủi ro được bảo hiểm phải là những rủi ro bất ngờ, không lường trước được.

Bên mua bảo hiểm sẽ có những nghĩa vụ gì khi mua bảo hiểm?

Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm như sau:
Điều 21. Quyền cùng nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm

2. Bên mua bảo hiểm có các nghĩa vụ sau đây:
a) Kê khai trọn vẹn, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
b) Đọc cùng hiểu rõ điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm cùng nội dung khác của hợp đồng bảo hiểm;
c) Đóng phí bảo hiểm trọn vẹn, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
d) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
đ) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong giám định hao tổn;
e) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế hao tổn theo hướng dẫn của Luật này cùng quy định khác của pháp luật có liên quan;
g) Nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.
Theo đó, bên mua bảo hiểm sẽ cần phải thực hiện các nghĩa vụ theo hướng dẫn nêu trên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com