Làm giấy khai sinh muộn 2 năm có bị phạt không?

Chào LVN Group, vì một số lí do mà khi con tôi sinh ra chưa được làm giấy khai sinh ngay, đến nay con tôi đã được hai tuổi và gia đình tôi đang chuẩn bị giấy tờ để làm khai sinh cho con. Vậy LVN Group cho tôi hỏi làm giấy khai sinh cho con muộn hai năm thì gia đình tôi có bị phạt không ạ? Và LVN Group có thể tư vấn thêm cho tôi là thủ tục làm giấy khai sinh cho con cần những gì không ạ? Cảm ơn LVN Group.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho LVN Group. Chúng tôi xin trả lời và tư vấn cho bạn về vấn đề liên quan đến việc làm giấy khai sinh cho con cụ thể qua bài viết ” làm giấy khai sinh muộn 2 năm có bị phạt không?” dưới đây, mời bạn đọc theo dõi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Bộ luật dân sự 2015
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh

Căn cứ Điều 30 Bộ luật dân sự 2015, mỗi công dân khi sinh ra đều có quyền được khai sinh, trong một số trường hợp đặc biệt:

  • “Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh;
  • Cá nhân chết phải được khai tử;
  • Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu;
  • Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định.”

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có nêu rõ về giá trị pháp lý của Giấy khai sinh như sau:

  • Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân;
  • Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê cửa hàng; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó;
  • Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng đơn vị, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.

Vì vậy, giấy khai sinh là một trong những giấy tờ hộ tịch vô cùng quan trọng, ghi nhận những thông tin cơ bản của một con người. Chính vì vậy, việc thiếu giấy khai sinh sẽ làm ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sau này của con trẻ.

Vì vậy, đăng ký khai sinh cho trẻ em không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ của những cá nhân, tổ chức nêu trên. Theo đó, những cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con bao gồm:

  • Cha, mẹ sinh ra con hoặc người giám hộ của con;
  • Ông bà hoặc những người thân thích khác có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con khi cha, mẹ không thể thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh đó. Người thân thích ở đây bao gồm anh, chị, em, cô, dì, chú, bác ruột,…;
  • Cá nhân, tổ chức đang trực tiếp nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con trong trường hợp cha, mẹ hoặc người thân thích, người giám hộ không thực hiện thủ tục này.

Do đó, xét vào trường hợp của bạn, bạn hoặc vợ bạn có trách nhiệm phải tiến hành đăng ký khai sinh cho con. Trường hợp, nếu vì lý do công việc và sức khỏe của con bạn có thể nhờ ông bà hoặc những người thân thích khác để tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh cho bé theo hướng dẫn của pháp luật.

Làm giấy khai sinh muộn 2 năm có bị phạt không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại điều 15 Luật hộ tịch năm 2014 thì trách nhiệm của cha hoặc mẹ là phải làm thủ tục đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh. Căn cứ:

  • “Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em
  • Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.”

Căn cứ quy định tại điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã đã bỏ cách thức xử phạt cảnh cáo khi đăng ký khai sinh muộn.Vì vậy có nghĩa là theo Nghị định này làm giấy khai sinh cho con muộn sẽ bị phạt cảnh cáo.

Nhưng hiện nay Nghị định Nghị định số 110/2013/NĐ-CP đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định 82/2020/NĐ-CP. Theo đó, tại Điều 37 Nghị định 82/2020 quy định về hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh gồm có:

  • “Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do đơn vị, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    • Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;
    • Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;
    • Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
  • Hình thức xử phạt bổ sung:Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị đơn vị, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.”

Có nghĩa là nếu chỉ xét về trường hợp làm giấy khai sinh muộn cho con thì sẽ không bị xử phạt theo hướng dẫn của pháp luật.

Hồ sơ,thủ tục, làm giấy khai sinh

Tùy vào việc làm Giấy khai sinh có yếu nước ngoài được không mà hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:

  • Giấy tờ phải xuất trình:
    • Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm giấy khai sinh do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP);
    • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu là giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh;
    • Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn;
  • Giấy tờ phải nộp:
    • Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP;
    • Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Làm giấy khai sinh muộn 2 năm có bị phạt không?

Thủ tục làm giấy khai sinh bao gồm:

  • Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền;
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình;
    • Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
    • Nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận;
  •  Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
  • Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu.

Kiến nghị

Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ đăng ký lại khai sinh tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ thông tin về vấn đề làm giấy khai sinh muộn cho con cũng như hồ sơ làm giấy khai sinh cho con mà bạn đọc đang quan tâm. Bạn đọc có câu hỏi, quan tâm đến những vấn đề khác như tư vấn hỗ trợ pháp lý về đơn ly hôn đơn phương,… hãy liên hệ với LVN Group qua hotline 1900.0191 để nhận được tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất.

Mời bạn đọc thêm

  • Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền?
  • Giấy khai sinh đăng ký quá hạn có ảnh hưởng gì không?
  • Quy định đăng ký khai sinh lại ở đâu năm 2022?

Giải đáp có liên quan

Thủ tục thay đổi giấy khai sinh cần những gì?

Quy định về thủ tục đăng ký khai sinh tại Điều 15 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP gồm:
– Việc đăng ký khai sinh cho con mà cha mẹ có đăng ký kết hôn thì phải xuất trình giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ;
– Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào thời gian đăng ký khai sinh có người nhận con, thì Ủy ban nhân dân cấp xã kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.

Ai là người có trách nhiệm đăng ký khai sinh?

Theo quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh tại điều 15 Luật Hộ tịch 2014, cụ thể như sau:
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em;
–  Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trườnghợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com