Mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023

Mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023

Chào LVN Group, vì một số giầy tờ khi đi du học nên tôi cần giấy xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp tại Việt Nam. Vậy LVN Group có thể hướng dẫn cho tôi cách viết mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023 thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể di du học hoặc đi làm ở nước ngoài, một trong những loại giấy tờ bạn phải chứng minh được chính là việc bạn cần phải xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp. Tuy nhiên để soạn thảo mẫu giấy xin phép được cấp giấy xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp không phải ai cũng biết được. Vậy câu hỏi đăt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023 được quy định thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023. LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Nhà ở 2014

Quyền có chổ ở hợp pháp tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở như sau:

Hộ gia đình, cá nhân có quyền có chỗ ở thông qua việc đầu tư xây dựng, mua, thuê, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi, mượn, ở nhờ, quản lý nhà ở theo ủy quyền và các cách thức khác theo hướng dẫn của pháp luật. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các cách thức quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có quyền sở hữu đối với nhà ở đó theo hướng dẫn của Luật này.

Theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 quy định về bảo hộ quyền sở hữu nhà ở như sau:

– Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về nhà ở của các chủ sở hữu theo hướng dẫn của Luật này.

– Nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không bị quốc hữu hóa. Trường hợp thật cần thiết vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai, Nhà nước quyết định trưng mua, trưng dụng, mua trước nhà ở hoặc giải tỏa nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì Nhà nước có trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ và thực hiện chính sách tái định cư cho chủ sở hữu nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật.

Quyền của người có chổ ở hợp pháp tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở như sau:

– Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các quyền sau đây:

  • Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;
  • Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và các mục đích khác mà luật không cấm;
  • Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo hướng dẫn của Luật này và pháp luật về đất đai;
  • Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó;
  • Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo hướng dẫn của Luật này và pháp luật có liên quan.

Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;

  • Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo hướng dẫn của Luật này và pháp luật về xây dựng;
  • Được bồi thường theo hướng dẫn của luật khi Nhà nước phá dỡ, trưng mua, trưng dụng nhà ở hoặc được Nhà nước thanh toán theo giá thị trường khi Nhà nước mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai;
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở.

– Trường hợp thuộc diện sở hữu nhà ở có thời hạn theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì trong thời hạn sở hữu nhà ở, chủ sở hữu được thực hiện các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; khi hết thời hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì chủ sở hữu đang quản lý, sử dụng nhà ở phải bàn giao lại nhà ở này cho chủ sở hữu nhà ở lần đầu.

– Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì có các quyền theo hướng dẫn tại Điều 161 của Luật này.

– Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu nhà ở được thực hiện các quyền trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở.

Điều kiện để được công nhận có chổ ở hợp pháp tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở như sau:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.

– Có nhà ở hợp pháp thông qua các cách thức sau đây:

  • Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua cách thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các cách thức khác theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua cách thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các cách thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật này.
Mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023

Mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÓ NHÀ Ở TRÊN ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…………………;

Tôi là: ………………………………..Sinh ngày: ………………

CMND/CCCD số:……….Cấp ngày: ………….Nơi cấp:………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………..

Có ngôi nhà được xây dựng trên mảnh đất tại địa chỉ: …………………

…………………………………………………………………………

Ngôi nhà trên do tôi (nhận chuyển nhượng/xây dựng): ………………. và ở từ ngày …tháng … năm … đến nay.

Ngôi nhà có diện tích là …..m2, trong đó chiều dài : … m2, chiều rộng: …m2.

* Sơ đồ nhà như sau:

+ Phía Đông giáp: ………………………………………………………

+ Phía Tây giáp: ………………………………………………………

+ Phía Nam giáp: ………………………………………………………

+ Phía Bắc giáp: ……………………………………………………

Ngôi nhà của tôi được sử dụng ổn định, lâu dài, không có tranh chấp, không thuộc diện quy hoạch phải di dời và không phải là nhà lấn chiếm do xây dựng trái phép.

Tôi làm đơn này kính đề nghị UBND xã/ phường ……………….. xác nhận: tôi có nhà ở trên đất tại địa chỉ: ………….để (nêu lý do muốn xin xác nhận)………………

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của UBND xã/phường Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải xuống mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023

Mời bạn xem thêm

  • Quy định về đấu thầu dự án có sử dụng đất năm 2023
  • Giá thầu đất nông nghiệp theo hướng dẫn mới 2023
  • Đất đấu thầu của xã được quy định thế nào?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp mới năm 2023. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, Lvngroup X với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn hỗ trợ pháp lý về Chuyển đất trồng cây lâu năm lên thổ cư. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Điều kiện để mua nhà ở riêng lẻtại Việt Nam?

– Thứ nhất, có giấy chứng nhận (GCN) theo hướng dẫn pháp luật, trừ trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, mua bán thuộc sở hữu nhà nước…..
– Thứ hai, nhà ở không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
– Thứ ba, nhà không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật.
– Thứ tư, nhà ở không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của đơn vị có thẩm quyền.

Nhà ở xã hội được sở hữu trong bao nhiêu năm?

Sổ hồng lâu dài : Đây là cách thức sở hữu đất và các tài sản gắn liền với đất có thời hạn lâu dài nhất tại việt nam, nếu mua được căn hộ có cách thức sở hữu là sổ hồng lâu dài thì khi căn hộ đưa vào sử dụng 50-60 năm, có dấu hiệu xuống cấp, không thể sử dụng được nữa thì đất tại dự án vẫn thuộc quyền sở hữu chung của dự án, có thể bán, hoặc ủy quyền một chủ đầu tư khác xây lại, hoặc di dời và nhận suất tái định cư theo chính sách của địa phương.
Sở hữu 50 năm : Chỉ có quyền sử dụng trong vòng 50 năm mà không có quyền sở hữu. Nên không có quyền lợi nào khá

Người nước ngoài có được sở hữu nhà ở Việt Nam

Theo quy định tại Điều 159 Luật Nhà ở 2014 quy định về đối tượng được sở hữu nhà ở và cách thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:
– Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan;
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các cách thức sau đây:
Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan;
Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo hướng dẫn của Chính phủ.
Vì vậy người nước ngoài vẫn được mua nhà ở Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com