Mẫu đơn xin thôi việc mới năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu đơn xin thôi việc mới năm 2023

Mẫu đơn xin thôi việc mới năm 2023

Kính chào LVN Group. Tôi hiện tại đang là viên chức công tác trong một đơn vị sự nghiệp công lập, do thấy bản thân không còn phù hợp và hứng thú với công việc mà mình đã gắn bó được 5 năm này nữa nên tôi muốn xin thôi việc. Tôi có câu hỏi rằng không biết lý do của tôi có thể xin thôi việc được được không và quy định pháp luật những trường hợp nào viên chức sẽ được giải quyết thôi việc? Và việc giải quyết những chế độ khi tôi nghỉ việc thế nào? Bên cạnh đó, tôi không biết rằng sẽ viết mẫu đơn xin thôi việc hiện nay thế nào để được duyệt nghỉ việc. Mong được LVN Group hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Nghị định 115/2020/NĐ-CP

Những trường hợp nào viên chức sẽ được giải quyết thôi việc?

Theo khoản 1 Điều 57 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp giải quyết thôi việc cho viên chức như sau:

“Điều 57. Giải quyết thôi việc đối với viên chức

1. Viên chức được giải quyết thôi việc trong các trường hợp sau:

a) Viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng công tác theo hướng dẫn tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 29 Luật Viên chức;

b) Đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng công tác với viên chức khi có một trong các trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 29 Luật Viên chức và khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Đơn vị sự nghiệp công lập không ký tiếp hợp đồng công tác với viên chức khi kết thúc hợp đồng công tác xác định thời hạn.

…”

Không thực hiện chế độ thôi việc cho viên chức trong trường hợp nào?

Theo khoản 4 Điều 57 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về việc giải quyết thôi việc cho viên chức như sau:

“Điều 57. Giải quyết thôi việc đối với viên chức

4. Không thực hiện chế độ thôi việc đối với các trường hợp sau:

a) Viên chức được đơn vị, đơn vị có thẩm quyền đồng ý chuyển đến công tác tại đơn vị, tổ chức, đơn vị khác trong hệ thống chính trị;

b) Viên chức đã có thông báo nghỉ hưu hoặc thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Viên chức thuộc trường hợp không được hưởng trợ cấp thôi việc theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 29 Luật Viên chức.”

Thủ tục giải quyết thôi việc đối với viên chức thực hiện thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, về thủ tục giải quyết thôi việc quy định như sau:

“Điều 57. Giải quyết thôi việc đối với viên chức

3. Thủ tục giải quyết thôi việc:

a) Trường hợp viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng công tác thì phải thông báo bằng văn bản gửi cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 29 Luật Viên chức.

Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của viên chức, nếu đồng ý cho viên chức thôi việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng công tác và giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo hướng dẫn. Trường hợp không đồng ý cho viên chức thôi việc thì phải trả lời viên chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo hướng dẫn.

b) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng công tác hoặc không ký tiếp hợp đồng công tác với viên chức thì đồng thời phải giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo hướng dẫn.”

Mẫu đơn xin thôi việc

Trợ cấp thôi việc đối với viên chức được tính thế nào theo hướng dẫn pháp luật hiện nay?

Hiện nay, về trợ cấp thôi việc đối với viên chức thôi việc được phân làm hai mốc thời gian công tác, căn cứ tại khoản 1, khoản 2 Điều 58 Nghị định 115/2020/NĐ-CP như sau:

* Đối với thời gian công tác của viên chức từ ngày 31 tháng 12 năm 2008 trở về trước được tính như sau:

– Cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1/2 tháng lương hiện hưởng, gồm: Mức lương theo chức danh nghề nghiệp, phụ cấp chức vụ quản lý, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);

– Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 tháng lương hiện hưởng;

– Trường hợp viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2003, thời gian công tác được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian công tác (cộng dồn) kể từ khi viên chức có quyết định tuyển dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008;

– Trường hợp viên chức được tuyển dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2003 trở về sau, thời gian công tác được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian công tác theo hợp đồng công tác (cộng dồn) kể từ khi viên chức có quyết định tuyển dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008.

* Đối với thời gian công tác của viên chức từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến nay được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về trợ cấp thất nghiệp, cụ thể tại Điều 50 Luật Việc làm 2013 có quy định:

“Điều 50. Mức, thời gian, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo hướng dẫn của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời gian chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác.

2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.”

Tải xuống Mẫu đơn xin thôi việc

Bài viết có liên quan:

  • Thủ tục hưởng trợ cấp thôi việc
  • Nghỉ việc và thôi việc khác nhau thế nào?
  • Chế độ thôi việc hưởng trợ cấp một lần

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin thôi việc mới năm 2023” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ làm thủ tục sáp nhập doanh nghiệp cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Giải đáp có liên quan

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động khi nào?

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu công tác theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày công tác nếu công tác theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ

Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là gì?

Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật:
1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo hướng dẫn tại Điều 62 của Bộ luật này.”

Trường hợp nào sẽ chấm dứt hợp đồng lao động?

Theo quy định tại Bộ luật Lao động có quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
“1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động.”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com