Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất mới năm 2023

Kính chào LVN Group, tôi có câu hỏi mong được LVN Group tư vấn giúp. Căn cứ là vợ chồng tôi có cùng nhau mua một mảnh đất để xây dựng nhà, nay do cần vốn làm ăn nên muốn bán mảnh đất này, tuy nhiên thì tôi lại đang ở xa quên nên không thể cùng chồng bán đất này được. Tôi câu hỏi rằng pháp luật quy định vợ có được uỷ quyền cho chồng bán đất được không? Nếu được, tôi sẽ soạn thảo mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất thế nào? Mong được LVN Group tư vấn, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group, bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để được trả lời nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Hôn nhân gia đình 2014
  • Luật đất đai 2013

Quy định về hợp đồng uỷ quyền

Hợp đồng ủy quyền Bộ Luật Dân Sự 2015 là một loại hợp đồng dân sự, do vậy, ngoài những đặc điểm chung của hợp đồng dân sự như: đó là sự thể hiện ý chí của các bên; sự tự do, tự nguyện, bình đẳng của các bên khi giao kết hợp đồng,… hợp đồng uỷ quyền còn có những đặc điểm riêng biệt. Những đặc điểm riêng biệt của hợp đồng ủy quyền là căn cứ để phân biệt hợp đồng ủy quyền dân sự với những hợp đồng khác.

Phạm vi ủy quyền trong giao dịch đất đai

Về phạm vi ủy quyền trong giao dịch đất đai được quy định tại điều 562 Bộ luật dân sự 2015 thì bên ủy quyền được chuyển giao toàn bộ quyền của mình cho bên được ủy quyền, cụ thể là:

Thứ nhất, ủy quyền sử dụng và quản lý đất đai.

Thứ hai, ủy quyền định đoạt đất đai bao gồm: Ủy quyền tặng cho quyền sử dựng đất; ủy quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; ủy quyền chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất.

Vợ có được uỷ quyền cho chồng bán đất được không?

Căn cứ, Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

“Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng

1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động; hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng; và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung; hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng; trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng; hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.…”

Theo quy định trên, quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn; là tài sản chung của vợ chồng. Chỉ khi vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng; hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng; thì quyền sử dụng đất mới được coi là tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh quyền sử dụng đất; mà vợ, chồng đang tranh chấp là tài sản riêng thì nó sẽ được coi là tài sản chung của vợ chồng.

Căn cứ theo Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014; có quy định về việc định đoạt tài sản chung vợ chồng như sau:

“1.Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.

2.Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản; của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:

a) Bất động sản;

b) Động sản mà theo hướng dẫn của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;

c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.”

Vì vậy, khi hai vợ chồng muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; thì hai vợ chồng phải có sự thỏa thuận và đồng ý với nhau. Vì thế, phải làm giấy ủy quyền vợ ủy quyền cho chồng bán nhà, đất; và giấy ủy quyền đó phải được công chứng tại đơn vị công chứng.

Quyền của bên ủy quyền và bên được ủy quyền là gì?

– Bên ủy quyền (người có đất) có các quyền theo hướng dẫn tại Điều 568, Bộ luật dân sự 2015. Căn cứ:

  • Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo trọn vẹn về việc thực hiện công việc ủy quyền.
  • Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Được bồi thường tổn hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ; quy định tại Điều 565 của Bộ luật dân sự 2015.

– Bên được ủy quyền thì có các quyền theo hướng dẫn tại Điều 566, Bộ luật dân sự 2015. Căn cứ:

  • Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết; để thực hiện công việc ủy quyền.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Nghĩa vụ của bên nhận uỷ quyền là gì?

Nghĩa vụ của bên được ủy quyền được quy định tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

– Tiến hành công việc theo đúng sự ủy quyền và thông báo cho bên ủy quyền; về việc thực hiện công việc này.

– Thông báo cho bên thứ ba trong quan hệ ủy quyền về thời hạn; và phạm vi ủy quyền cũng như việc sửa đổi và mở rộng phạm vi ủy quyền.

– Bảo quản, lưu giữ các tài liệu, phương tiện được giao để thi hành ủy quyền.

– Giữ bí mật những thông tin biết được trong quá trình thực hiện ủy quyền.

– Trả lại cho tác giả của việc uỷ quyền hàng hoá đã nhận và lợi ích thu được; trong quá trình thực hiện việc uỷ quyền đã thoả thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

– Bồi thường tổn hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất mới năm 2023

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất mới năm 2023” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về thur tujc đổi tên sổ đỏ Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm:

  • Có thể xin cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu ở bất kỳ tỉnh thành nào?
  • Mới 19 tuổi thì có thể bảo lĩnh cho bị can trong vụ án hình sự được không?
  • Ở trại giam vợ được gặp chồng trong bao lâu?

Giải đáp có liên quan:

Hợp đồng uỷ quyền bán đất gồm những nội dung gì?

Các bên tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng ủy quyền với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng nhà đất gồm các điều khoản cơ bản sau:
– Thông tin của các bên.
– Nội dung công việc, thời hạn ủy quyền.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Thù lao mà bên được ủy quyền nhận được.
– Giải quyết tranh chấp.

Thực hiện công chứng hợp đồng uỷ quyền bán đất ở đâu?

Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau:
“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”
Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất.

Ai phải nộp thuế khi ủy quyền bán nhà đất?

Tiết b.2 điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“Trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo hướng dẫn của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản”
Theo quy định trên thì người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất là người ủy quyền. Nếu các bên thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thì thực hiện theo thỏa thuận.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com