Kính chào LVN Group, tôi có một thửa đất rừng sản xuất ở Bến Tre, trước hi thường kết hợp với các công ty du lịch để cho tham quan rừng dừa nước tự nhiên nhưng hiện tại tình hình kinh doanh không tốt nên bên công ty du lịch đã ngừng hợp tác, vì thế hiện đất đang không được sử dụng, lâu lâu tôi chỉ cùngo thu hoạch dừa nước để bán. Cũng chính vì thế nên tôi muốn chuyển nhượng lại thửa đất này. Vậy mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất năm 2023 thế nào? Xin được trả lời.
Để trả lời vấn đề trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Văn bản quy định
- Bộ Luật dân sự 2015
- Luật đất đai 2013
Đất rừng sản xuất được pháp luật quy định thế nào?
Theo Điều 135 Luật Đất đai 2013 quy định đất rừng sản xuất như sau:
“Điều 135. Đất rừng sản xuất
- Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lý rừng để quản lý, bảo vệ cùng phát triển rừng.
- Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất là rừng trồng theo hướng dẫn sau đây:
a) Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hạn mức quy định tại điểm b khoản 3 Điều 129 của Luật này để sử dụng cùngo mục đích sản xuất lâm nghiệp. Đối với diện tích đất rừng sản xuất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất;
b) Cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư trồng rừng;
c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất theo hướng dẫn tại điểm a cùng điểm b khoản này thì được sử dụng diện tích đất không có rừng để trồng rừng hoặc trồng cây lâu năm. - Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất rừng sản xuất được kết hợp kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái – môi trường dưới tán rừng.
- Đất rừng sản xuất tập trung ở những nơi xa khu dân cư không thể giao trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thì được Nhà nước giao cho tổ chức để bảo vệ cùng phát triển rừng kết hợp với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.”
Theo đó, đất rừng sản xuất được quy định như trên.
Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất được hiểu thế nào?
Đất rừng sản xuất là loại đất được cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng cùngo mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc là nuôi trồng thủy sản. Theo quy định của pháp luật tại điểm c khoản 1 Điều 10 của Luật đất đai 2013 thì đất rừng sản xuất thuộc loại đất nông nghiệp. Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp thế nên cần tuân thủ đúng các quy định sử dụng của loại đất này.
Hợp đồng mua bán đất rừng sản xuất chính là thoả thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa người bán đất cùng người mua đất với đối tượng chính là đất có mục đích sử dụng là đất rừng sản xuất. Lưu ý rằng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đất rừng bao gồm có các điều khoản gần như tương tự với các mục như trong Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các loại đất khác.
Có được chuyển nhượng đất rừng sản xuất không?
Căn cứ Điều 192 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 192. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện
- Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng không có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
- Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo hướng dẫn của Chính phủ.”
Đối chiếu quy định trên, nếu bạn chuyển nhượng đất rừng sản xuất thì bạn có thể chuyển nhượng được nhưng chỉ được chuyển nhượng cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
Điều kiện chuyển nhượng đất rừng sản xuất
Theo quy định tại điểm C, khoản 1 điều 10 của Luật đất đai 2013 về phân loại đất. Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Hiện tại, đất rừng sản xuất được chia thành 02 loại cơ bản:
Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (rừng tự nhiên cùng rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên)
Đất rừng sản xuất là rừng trồng (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư)
Đất rừng sản xuất được phép chuyển đổi mục đích sử dụng. Theo Luật Đất đai 2013, có thể chuyển đổi sang các mục đích sử dụng như:
Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất trang trại
Chuyển đất rừng sản xuất sang đất ở
…
Chuyển nhượng đất rừng sản xuất giữa người bán cùng người mua (hoặc trong trường hợp cho, tặng, thừa kế,…) chỉ được phép thực hiện khí đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 cùng trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất năm 2023
| Open in new tab
Hướng dẫn soạn hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất
Hợp đồng mua bán đất về bản chất là một hợp đồng dân sự. Ở đây, các bên hoàn toàn có thể tự do thỏa thuận trong phạm vi quyền lợi được pháp luật trao. Nên ngoài các phần bắt buộc theo cấu trúc của một hợp đồng thì về các điều khoản nội dung trong hợp đồng, các bên có thể xem xét, thoả thuận theo yêu cầu của mình.
Việc quy định càng chặt chẽ cách thức tuân thủ hợp đồng giúp hạn chế tranh chấp. Cũng như bảo vệ quyền lợi chính đáng trong từng tranh chấp thực tiễn.
-Nội dung mẫu hợp đồng mua bán đất:
Các yêu cầu về nội dung điều khoản thỏa thuận:
– Hợp đồng phải đảm bảo không trái đạo đức hay trái pháp luật theo điều khoản của Điều 122 Bộ luật Dân sự năm 2015.
– Hợp đồng sẽ bị vô hiệu ngay nếu vi phạm cùngo những điều cấm trong Điều 128 Bộ Luật Dân sự năm 2015.
-Các nội dung triển khai theo trình tự sau:
Các nội dung chính của một hợp đồng mua bán đất viết tay đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ trong tiến hành mua bán, chuyển quyền sử dụng.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Liên hệ ngay
LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất năm 2023” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến bồi thường thu hồi đất. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.
- FB: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Để không dẫn đến những rắc rối về vấn đề pháp lý thì khi mua đất rừng sản xuất bạn cần lưu ý những vấn đề dưới đây:
Hoạt động mua bán rừng sản xuất diễn ra khá sôi nổi ở hầu hết các địa phương hiện nay. Không chỉ dừng lại ở việc mua đất rừng để canh tác, nhiều nhà đầu tư còn sẵn sàng bỏ ra hàng nghìn tỷ đồng để gom mua đất rẫy số lượng lớn. Mục đích là cho thuê, bán lại hoặc đợi cơ hội chuyển đổi mục đích sử dụng để đẩy cao lợi nhuận.
Đất rừng sản xuất phải có sổ đỏ hoặc sổ xanh
Kiểm tra đảm bảo đất rừng sản xuất không bị tranh chấp, cầm cố ngân hàng cùng không vướng cùngo các vấn đề pháp lý.
Điều quan trọng cần kiểm tra là xem thông tin đất rừng sản xuất có nằm trong diện quy hoạch được không.
Nên so sánh giá giữa các khu đất rừng lân cận với nhau, tránh bị mua hớ với giá cao.
Nên mua chính chủ hoặc công ty giới thiệu uy tín, không nên mua đất rừng sản xuất qua cò mồi hoặc trung gian.
Kiểm tra kỹ lưỡng sổ đỏ đất rừng sản xuất
Đảm bảo đất rừng sản xuất không bị tranh chấp, cầm cố ngân hàng cùng không vướng cùngo các vấn đề pháp lý.
Kiểm tra thông tin xem đất rừng có nằm trong diện quy hoạch được không.
Khi mua nên so sánh giá giữa các khu đất rừng lân cận, tránh bị mua hớ
Không nên mua đất rừng sản xuất qua cò mồi hoặc trung gian
Hình thức mua đất rừng sản xuất sẽ đảm bảo hơn về giá cả
Trong trường hợp mua đất rừng không có sổ đỏ, người mua cần phải yêu cầu bên bán cung cấp trọn vẹn các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được cấp sổ đỏ. Trường hợp không đủ điều kiện cùng không có bất kỳ giấy tờ gì thì không nên mua bán vì sẽ vi phạm pháp luật dễ gặp phải rủi ro.
Căn cứ Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định như sau:
“3. Nhà nước giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có diện tích rừng; đơn vị vũ trang;
b) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được giao cho ban quản lý rừng đó.”
Theo đó, nhà nước giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng nêu trên
Theo quy định hiện hành, việc chuyển đất rừng sản xuất sang sử dụng cùngo mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp cụ thể là mục đích sử dụng đất làm trang trại, cần phải được sự chấp thuận của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân quận/ huyện.