Mức phạt tù với tội che giấu tội phạm theo quy định năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mức phạt tù với tội che giấu tội phạm theo quy định năm 2023

Mức phạt tù với tội che giấu tội phạm theo quy định năm 2023

Khách hàng: Kính chào LVN Group. Hiện nay tôi thấy có rất nhiều vụ việc xảy ra, kiểu như con cái gây tội nhưng cha mẹ thương xót con rồi che giấu tội cho con hay là công an đến hỏi thì che giấu con, nói là không biết,… Vì vậy tôi muốn hỏi LVN Group là Mức phạt tù với tội che giấu tội phạm theo hướng dẫn năm 2023 là bao nhiêu? Tôi muốn những thông tin pháp lý này đến gần hơn với các bạn đọc của LVN Group nhiều hơn nữa để mọi người biết được các khung hình phạt mà không phạm phải. Hy vọng rằng những thông tin pháp lý về vấn đề này sẽ thật chi tiết cùng cẩn thận. Xin cảm ơn LVN Group!

LVN Group: Cảm ơn quý khách hàng của LVN Group đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Ngay sau đây chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu vấn đề này nhé!

Văn bản quy định

Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017

Yếu tố nào cấu thành tội che giấu tội phạm?

Trước khi tìm hiểu các yếu tố cấu thành tội che giấu tội phạm chúng ta sẽ đi tìm hiểu ý nghĩa của cấu thành tội phạm là gì? Cấu thành tội phạm có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tội. Có thể kể đến các ý nghĩa sau đây:

– Cấu thành tội phạm là cơ sở pháp lý của trách nhiệm hình sự.

Tại Điều 2 Bộ luật hình sự 2015 quy định: “Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định trong mới phải chịu trách nhiệm hình sự”. 

Vì vậy, để buộc một người phải chịu trách nhiệm hình sự thì phải xác định rằng họ đã phạm tội cùng tội đó có quy định trong Bộ luật hình sự. Để xác định người nào đó có phạm tội được không thì phải xác định hành vi của họ có trọn vẹn các dấu hiệu của cấu thành tội phạm cụ thể nào đó được không. Chính vì phải dựa cùngo cấu thành tội phạm để xác định một người phạm một tội nào đó cùng buộc người ấy phải chịu trách nhiệm hình sự về tội đó nên cấu thành tội phạm là cơ sở pháp lý của trách nhiệm hình sự. Vì vậy cấu thành tội phạm là điều kiện cần cùng đủ của trách nhiệm hình sự. 

– Cấu thành tội phạm là căn cứ pháp lý để định tội

Định tội (xác định tội danh) là việc xác định hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội cụ thể nào trong số các tội phạm được quy định trong Bộ luật hình sự. Tội phạm là hiện tượng xã hội còn cấu thành tội phạm là khái niệm pháp lý, do đó định tội danh chính là xem xét quan hệ giữa hiện tượng cùng khái niệm. Định tội là cơ sở để truy cứu trách nhiệm hình sự vì chỉ khi xác định được tội danh mới có căn cứ để quyết định biện pháp trách nhiệm hình sự. Muốn định tội danh phải căn cứ cùngo cấu thành tội phạm. Thực chất của việc định tội là xác định hành vi nguy hiểm đã mang những dấu hiệu nào của cấu thành tội phạm cụ thể.

Văn bản quy định duy nhất của việc định tội là cấu thành tội phạm nên có thể nói cấu thành tội phạm là căn cứ pháp lý của để định tội 

– Cấu thành tội phạm là căn cứ pháp lý để định khung hình phạt  Định khung hình phạt là xác định hành vi phạm tội đã thoả mãn cấu thành tội phạm thuộc khung tăng nặng hay giảm nhẹ (nếu Bộ luật hình sự có quy định nhiều khung hình phạt). Nếu chỉ có Cấu thành tội phạm cơ bản thì người phạm tội sẽ bị áp dụng khung hình phạt cơ bản. Nếu ngoài cấu thành tội phạm cơ bản còn có cấu thành tội phạm tăng nặng hoặc giảm nhẹ thì người phạm tội sẽ bị áp dụng khung hình phạt tăng nặng hoặc giảm nhẹ.

Yếu tố cấu thành tội che giấu tội phạm bao gồm:

Khách thể: An ninh trật tự của xã hội.

Chủ thể: Người có năng lực hành vi dân sự thực hiện tội che giấu tội phạm. Pháp nhân thương mại có đủ điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật.

Mặt khách quan: Chứa chấp, nuôi dưỡng, giúp đỡ người phạm tội trôn tránh pháp luật hoặc xoá bỏ, tiêu huỷ dấu vết chứng cứ của tội phạm, cất giấu, huỷ bỏ tang vật của tội phạm. Hành vi này không có quan hệ nhân quả với tội phạm được che giấu.

Mặt chủ quan: Chủ thể thực hiện tội phạm cố ý thực hiện hành vi của mình mặc dù biết điều đó là vi phạm pháp luật.

Mức phạt tù với tội che giấu tội phạm theo hướng dẫn năm 2023 là bao nhiêu?

Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện đã che giấu người phạm tội, dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm trong những trường hợp mà Bộ luật này quy định. Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn nêu trên, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của Bộ luật này.

Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm quy định tại các điều sau đây của Bộ luật này, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm:

  • Các điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120 cùng 121;
  • Điều 123, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 141, Điều 142, Điều 144, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 146, các khoản 1, 2 cùng 3 Điều 150, các điều 151, 152, 153 cùng 154;
  • Điều 168, Điều 169, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 173, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 174, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 175, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 178;
  • Khoản 3 cùng khoản 4 Điều 188, khoản 3 Điều 189, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 190, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 191, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 192, các khoản 1, 2, 3 cùng 4 Điều 193, các khoản 1, 2, 3 cùng 4 Điều 194, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 195, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 196, khoản 3 Điều 205, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 206, Điều 207, Điều 208, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 219, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 220, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 221, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 222, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 223, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 224;
  • Khoản 2 cùng khoản 3 Điều 243;
  • Các điều 248, 249, 250, 251, 252 cùng 253, khoản 2 Điều 254, các điều 255, 256, 257 cùng 258, khoản 2 Điều 259;
  • Các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 265, các điều 282, 299, 301, 302, 303 cùng 304, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 305, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 309, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 311, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 329;
  • Các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 353, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 354, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 355, khoản 2 cùng khoản 3 Điều 356, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 357, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 358, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 359, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 364, các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 365;
  • Khoản 3 cùng khoản 4 Điều 373, khoản 3 cùng khoản 4 Điều 374, khoản 2 Điều 386;
  • Các điều 421, 422, 423, 424 cùng 425.

Không tố giác tội phạm được hiểu thế nào?

Người nào biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm quy định tại Điều 390 của Bộ luật này.

Người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn nêu trên, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Người không tố giác là người bào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn nêu trên, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Mức phạt tù với tội che giấu tội phạm” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp những bạn đọc của LVN Group thêm phần kiến thức pháp luật mới cùng hy vọng sẽ không có ai phạm phải tội này. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện như là giải thể công ty Bắc Giang, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191

Có thể bạn quan tâm

  • Điều kiện đăng ký thi cùngo trường đại học công an
  • Thuế nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ
  • Thời điểm Căn cước công dân mã vạch bị khai tử
  • Mẫu hợp đồng xây nhà

Giải đáp có liên quan

Hành vi che giấu tội phạm có phải là tình tiết tăng nặng không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điểm p khoản 1 Điều 52 Bộ luật hình sự 2015 quy định các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự là: Có hành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh hoặc che giấu tội phạm. Vì vậy hành vi che giấu tội phạm là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự.

Che giấu tội phạm bị phạt bao nhiêu năm tù?

Che giấu tội phạm có thể bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.

Pháp nhân thương mại che giấu tội phạm có tăng nặng trách nhiệm hình sự không?

Căn cứ Điều 85 Bộ luật hình sự 2015 quy định các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại như sau: Chỉ các tình tiết sau đây mới là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự:
– Câu kết với pháp nhân thương mại khác để phạm tội;
– Cố ý thực hiện tội phạm đến cùng;
– Phạm tội 02 lần trở lên;
– Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm;
– Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội;
– Dùng thủ đoạn tinh vi để phạm tội hoặc nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com