Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo

Bộ GĐ&ĐT vừa ban hành Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức là giáo viên các cấp. Theo đó, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.

Tình trạng pháp lý của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Số hiệu: 03/2021/TT-BGDĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 02/02/2021 Ngày hiệu lực: 20/03/2021
Ngày công báo: 18/02/2021 Số công báo: Từ số 307 đến số 308
Tình trạng: Còn hiệu lực
Tình trạng pháp lý của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Xem trước và tải xuống Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Nội dung chính của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Điều khoản thi hành

Giáo viên THCS hạng I (V.07.04.10) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng I (V.07.04.30) được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hạng II (V.07.04.31) sau khi đạt các tiêu chuẩ của hạng I thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng I mà không thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

Giáo viên THCS hạng II (V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn hạng II (V.07.04.31) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32) sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II thì được bổ nhiệm vào chức danh hạng II (V.07.04.31) mà không phải qua thi hoặc xét thăng hạng.

Giáo viên hạng III (V.07.04.12) chưa đáp ứng trình độ theo hướng dẫn thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức A0 (hệ số lương 2,1 – 4.89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32).

Hạng I (V.07.04.30) viên chức loại A2 nhóm A2.1 hệ số lương từ 4,4 – 6,78

  1. Có bằng thạc sĩ trở lên.
  2. Có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng I.
  3. Được công nhận CSTĐ cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phòng HCM giỏi từ cấp huyện trở lên.
  4. Có thời gian giữ chứng danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương từ đủ 6 năm trở lên tính đến thời hạn nộp hồ sơ thi hoặc xét thăng hạng.

Hạng II (V.07.04.31) viên chức loại A2 nhóm A2.2 hệ số lương từ 4,4 – 6,38

  1. Có bằng cử nhân trở lên.
  2. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng II.
  3. Được công nhận chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; hoặc giấy khen cấp huyện trở lên.
  4. Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương đủ 9 năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Hạng III (V.07.04.32) viên chức A1 hệ số lương từ 2,34 – 4,98

  1. Có bằng cử nhân trở lên.
  2. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng III (áp dụng đối với giáo viên được tuyển dụng sau ngày TT này có hiệu lực và phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Có thể bạn quan tâm:

  • Những thay đổi từ thông tư 20/3/2021, giáo viên ảnh hưởng gì?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung tư vấn về Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Đối tượng áp dụng của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?

Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học cơ sở. Bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc trong các trường trung học cơ sở; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở; trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên; trường chuyên biệt công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT. Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.

Khi thực hiện Thông tư 03, giáo viên THCS đang ở hạng 3 (trước đây) để được chuyển sang hạng 3 mới có phải học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng 3 không?

Bạn không phải học chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III. Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III chỉ áp dụng đối với giáo viên THCS được tuyển dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Tôi đã trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng mà Bộ tổ chức năm 2018 và trở thành giáo viên hạng 1 từ năm 2019, giờ tôi không có bằng thạc sĩ thì có được giữ nguyên hạng 1 được không. Nếu không thì tôi thành giáo viên hạng mấy?

Nếu hiện tại bạn đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I thì khi chuyển vào chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn tại các Thông tư mới, bạn tạm thời được xếp vào chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com