Bên cạnh sự phát triển kinh tế, môi trường chịu gánh nặng do con người gây ra cùng ngày càng bị đe dọa. Vì đó, để đảm bảo sự phát triển bền vững từ góc độ kinh tế cùng xã hội, pháp luật cung cấp giấy phép môi trường cho nhiều hoạt động gây ô nhiễm. Giấy phép môi trường do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho phép chủ công trình, cơ sở sản xuất, đối tượng được tiến hành toàn bộ công trình, nhà máy, công trình sản xuất hoặc một phần công trình. sản xuất, kinh doanh có yêu cầu, điều kiện bảo vệ môi trường nhất định nếu chủ dự án, công ty sản xuất, kinh doanh tuân thủ trọn vẹn các điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật. Dưới đây, LVN Group sẽ hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp Giấy phép môi trường mới năm 2023, bạn đọc cân nhắc nhé!
Giấy phép môi trường là gì?
Giấy phép môi trường là văn bản do đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của pháp luật.
Đối tượng phải có giấy phép môi trường
Các đối tượng sau đây phải có giấy phép môi trường:
Đối tượng 1: Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II cùng nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo hướng dẫn về quản lý chất thải khi đi cùngo vận hành chính thức.
Các đối tượng trên mà thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
Đối tượng 2: Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng 1.
Các loại giấy phép môi trường
Có nhiều cách để phân loại các giấy phép về môi trường.
- Căn cứ cùngo loại tài nguyên:
- Đối với tài nguyên nước, giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển; giấy phép xả nước thải cùngo nguồn nước (Luật tài nguyên nước 2012)
- Đối với thủy sản có thể kể đến giấy phép khai thác thủy sản trên biển, giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam (Luật thủy sản 2017)
- Đối với khoáng sản: Giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Luật khoáng sản 2010)
- Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động:
- Trong lĩnh vực giao thông vận tải: Giấy phép vận chuyển
- Trong lĩnh vực xử lý chất thải: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Trong lĩnh vực xây dựng: Giấy phép xây dựng.
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép môi trường mới năm 2023
Tại Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường như sau:
Về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
- Tài liệu pháp lý cùng kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Về trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến đơn vị có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận cùng kiểm tra tính trọn vẹn, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật; tham vấn ý kiến của đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tiễn thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cùng thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;
- Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải cùngo công trình thủy lợi, đơn vị cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản cùng đạt được sự đồng thuận của đơn vị nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;
- Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, đơn vị cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng cùng kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.
Lưu ý: Việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện trên cơ sở thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra theo hướng dẫn của Chính phủ.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải cùngo công trình thủy lợi, trong thành phần hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, đoàn kiểm tra phải có uỷ quyền đơn vị nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó.
Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi có trách nhiệm cử thành viên tham gia hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra, có ý kiến bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn lấy ý kiến; trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc cấp giấy phép môi trường.
Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường do ai phê duyệt?
Theo Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường:
Bộ Tài nguyên cùng Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
- Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này đã được Bộ Tài nguyên cùng Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều này:
- Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;
- Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp quận, huyện trở lên;
- Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, đơn vị ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 cùng 3 Điều này.
Theo đó, Bộ Tài nguyên cùng Môi trường; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện sẽ cấp giấy phép môi trường tùy theo từng trường hợp như trên.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Hành vi gây ô nhiễm môi trường bị xử phạt thế nào theo hướng dẫn?
- Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2023
- Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường năm 2022
Liên hệ ngay
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép môi trường mới năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý nhưGiấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191
- FB: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:
07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a cùng điểm b khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020;
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b cùng c khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng cùng kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
Căn cứ khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thời hạn cấp giấy phép môi trường như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
4. Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp lệ cùng được quy định như sau:
a) Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện;
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a cùng điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.