Biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần

Biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần

Thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần là nhu cầu tất yếu có thể phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Người uỷ quyền theo pháp luật phải chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Khi thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật cần phải soạn thảo thành biên bản nội dung hội đồng công ty đã trao đổi. Mời bạn xem trước và tải xuống mẫu Biên bản họp thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần của LVN Group. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Bộ luật Dân sự năm 2015

Người uỷ quyền theo pháp luật là gì ?

Người uỷ quyền theo pháp luật là người uỷ quyền do pháp luật quy định hoặc đơn vị nhà nước có thẩm quyền quyết định mà không phải do các bên thoả thuận.

Người uỷ quyền theo pháp luật là những người trong các trường hợp sau: cha, mẹ đối với con chưa thành niên; người giám hộ đối với người được giám hộ; người được Tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người đứng đầu của pháp nhân theo hướng dẫn của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với pháp nhân; chủ hộ đối với hộ gia đình trong các giao dịch vì lợi ích chung của hộ, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ gia đình; tổ trưởng tổ hợp tác đối với tổ hợp tác; những người khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Thời hạn uỷ quyền theo pháp luật là bao lâu?

Thời hạn uỷ quyền là khoảng thời gian mà trong đó người uỷ quyền nhân danh và vì lợi ích của người được uỷ quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Thời hạn uỷ quyền được xác định theo những căn cứ sau:

Thứ nhất, thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật. Trong trường hợp này, nếu văn bản ủy quyền, quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, điều lệ của pháp nhân… có ấn định một thời hạn cụ thể thì thời hạn uỷ quyền sẽ được xác định theo thời hạn đó.

Thứ hai, trường hợp không xác định được thời hạn uỷ quyền theo căn cứ nêu trên thì thời hạn uỷ quyền được xác định như sau:

1. Nếu quyền uỷ quyền được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền được tính đến thời gian chấm dứt giao dịch dân sự đó.

Biên bản họp thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần

2. Nếu quyền uỷ quyền không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền được ấn định một khoảng thời gian cố định. Đơn cử trong Bộ luật Dân sự hiện hành, lần đầu tiên ghi nhận thời hạn uỷ quyền là 01 năm, kể từ thời gian phát sinh quyền uỷ quyền. Việc ấn định một khoảng thời gian cụ thể được áp dụng cho các quan hệ uỷ quyền mà các bên không có thỏa thuận về thời hạn, pháp luật cũng không có quy định, cũng không theo một giao dịch cụ thể thì sẽ tạo điều kiện để các bên ý thức được việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ uỷ quyền cũng như tạo điều kiện để những người thứ ba ý thức trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Biên bản họp thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần.

Hồ sơ thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần gồm những gì?

  • Thông báo thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục II-2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật mới.
  • Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
  • Trường hợp người uỷ quyền theo pháp luật đi thuê, doanh nghiệp cần cung cấp thêm: Hợp đồng lao động; Quyết định bổ nhiệm người uỷ quyền theo pháp luật của công ty cổ phần.
  • Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục với đơn vị nước có thẩm quyền.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Trong đó, 01 bộ lưu tại công ty và 01 bộ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty cổ phần đặt trụ sở chính.

Chấm dứt uỷ quyền theo pháp luật khi nào?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thông thường, uỷ quyền theo pháp luật sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau đây:

Một là, người được uỷ quyền là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục. Căn cứ, nếu con đã thành niên, đủ 18 tuổi thì cha mẹ không còn là người uỷ quyền theo pháp luật cho con. Nếu người được uỷ quyền là người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi nhưng nay những căn cứ để tuyên bố người đó bị mất, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự… không còn, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, quyết định tuyên bố một người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì những người này không cần đến người giám hộ nữa. Đồng nghĩa, người giám hộ không còn là người uỷ quyền theo pháp luật cho những người này nữa;

Hai là, người được uỷ quyền là cá nhân chết, người được uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại. Tương tự như uỷ quyền theo ủy quyền, trong trường hợp người được uỷ quyền là cá nhân chết, người được uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại do bị giải thể hoặc phá sản thì uỷ quyền theo pháp luật cũng sẽ chấm dứt; và Ba là, các trường hợp riêng biệt khác nếu được các luật khác có quy định. Đại diện theo pháp luật chấm dứt cũng làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên chủ thể trong quan hệ uỷ quyền đó và được giải quyết hậu quả theo hướng dẫn của pháp luật…

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề: “Biên bản họp thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu khác như soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ thành lập công ty ở Việt Nam,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc bạn có thể cân nhắc thêm các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Biên bản được sử dụng khi nào?

Biên bản là một loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra. Biên bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ chứng minh các sự kiện thực tiễn đã xảy ra. Biên bản có thể là biên bản ghi lại một sự kiện như biên bản cuộc họp, biên bản hội nghị…

Thông báo thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật gồm những nội dung gì?

Trong thông báo thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật, doanh nghiệp cần ghi trọn vẹn các thông tin sau: Tên, mã số thuế của doanh nghiệp, ngày cấp, nơi cấp Thông tin người uỷ quyền theo pháp luật cũ Thông tin người uỷ quyền theo pháp luật sau khi thay đổi

Thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật có phải thông báo với đơn vị thuế không?

Nếu doanh nghiệp thay đổi về người uỷ quyền theo pháp luật thì phải thông báo tới đơn vị thuế quản lý trong thời gian là 10 ngày bằng văn bản.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com