Cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn

Cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cấp cho thể nhân đăng ký chấp hành nghĩa vụ thuế với đơn vị nhà nước. Và để nghiên cứu thêm về hồ sơ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (IRP), mời bạn đọc và theo dõi nội dung trình bày sau đây.

 

1. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì và dùng để làm gì?

1.1. Khái niệm người nộp thuế TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là loại chứng từ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho đối tượng thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế của IRP thể hiện các nội dung sau:

– Tên chứng từ khấu trừ, ký hiệu chứng từ khấu trừ, ký hiệu chứng từ khấu trừ, số thứ tự chứng từ khấu trừ. – Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế đã có mã số thuế).

– Quốc tịch (nếu người nộp thuế không phải là công dân Việt Nam).
– Số thu nhập, thời gian trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế khấu trừ; số tiền thu nhập vẫn nhận được.
– Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế. – Họ, tên, chữ ký của tổ chức trả thu nhập (nếu sử dụng Phiếu khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký là chữ ký số).
1.2. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì?

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, một số mục đích được ghi nhận trong luật thuế như sau:

(1) Là một phần của hồ sơ thanh khoản thuế trong trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với đơn vị quản lý thuế (đăng ký tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Trường hợp tổ chức trả doanh thu không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả doanh thu đã ngừng hoạt động, đơn vị thuế sẽ căn cứ vào cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét, xử lý hồ sơ quyết toán. các tài liệu.
(2) Chứng minh số thuế mà cá nhân được khấu trừ theo hướng dẫn của pháp luật về thuế. Từ đó cá nhân tra cứu được mình có phải nộp thuế TNCN được không, việc khấu trừ có đúng không.
(3) Minh bạch và rõ ràng về số tiền mà các cá nhân phải nộp thuế.

2. Có bắt buộc phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?

Tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về việc cấp Chứng từ tạm giữ thuế TNCN như sau:

a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này cấp chứng từ khấu trừ khi có yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp Phiếu khấu trừ.
Theo đó, việc cấp Giấy xác nhận khấu trừ thuế là yêu cầu bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thực hiện khấu trừ số thuế phải nộp đối với thu nhập của cá nhân trước khi trả thu nhập cho người đó nếu cá nhân tự kê khai khấu trừ thuế.
Căn cứ, cá nhân được quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN nếu khấu trừ thuế thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Các khoản giảm trừ thu nhập của cá nhân không cư trú.
(2) Các khoản giảm trừ tiền lương, thu nhập từ tiền lương.
(3) Giảm trừ thu nhập của đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán vé số; thu nhập từ hoạt động cho thuê tòa nhà đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. (4) Giảm trừ thu nhập từ đầu tư vốn.

(5) Giảm trừ thu nhập từ bán chứng khoán.
(6) Giảm trừ thu nhập từ bán phần đóng góp của cá nhân không cư trú.
(7) Giảm trừ thu nhập từ trúng thưởng.
(8) Các khoản khấu trừ thu nhập bản quyền và nhượng quyền thương mại. (9) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác (khấu trừ 10% thuế trước khi trả thu nhập).
Trong một số trường hợp cụ thể, việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN được quy định như sau:

– Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì thực hiện như sau: Cá nhân có quyền yêu cầu đơn vị chi trả doanh thu, cá nhân cấp chứng từ khấu trừ tại nguồn cho từng lần khấu trừ hoặc cấp 01 chứng từ khấu trừ để khấu trừ nhiều lần tại nguồn trong kỳ tính thuế.
Ví dụ: Anh A ký hợp đồng dịch vụ với công ty H để cắt tỉa cây cảnh trong khuôn viên của công ty (01 lần/tháng) trong thời gian từ tháng 09/2021 đến tháng 04/2023. Thu nhập của anh A được công ty chi trả hàng tháng là 03 triệu đồng.
Vì vậy, ông A có thể yêu cầu công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế theo tháng hoặc cấp 01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 09 đến tháng 12 năm 2021 và 01 chứng từ chứng minh cho giai đoạn từ tháng 01 đến tháng 04 năm 2023. – Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thì thực hiện như sau: Cơ quan, cá nhân chi trả doanh thu chỉ phải cấp cho cá nhân 01 chứng từ khấu trừ thuế trong mỗi kỳ tính thuế.
Ví dụ: Ông B ký hợp đồng lao động (từ tháng 9/2021 đến hết tháng 8/2023) với Công ty C. Trường hợp Ông B thuộc đối tượng quyết toán thuế với đơn vị thuế và có yêu cầu công khai thì Công ty C thực hiện khấu trừ thuế công ty C sẽ lập 01 chứng từ phản ánh số thuế khấu trừ từ tháng 09 đến hết tháng 12/2021 và 01 chứng từ chứng minh cho giai đoạn từ tháng 01 đến hết tháng 08/2023.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì đơn vị chi trả doanh thu, cá nhân không cấp chứng từ khấu trừ thuế.

3. Giải đáp có liên quan

Những trường hợp nào không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?

Theo tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 thì nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ không phải quyết thuế TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.
(2) Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN và không phải nộp hồ sơ miễn thuế.

Mức phạt khi chậm quyết toán thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì tùy theo thời gian chậm quyết toán mà có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với mức thấp nhất là 02 triệu đồng và mức cao nhất là 25 triệu đồng.
Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo hướng dẫn thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com