Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023?

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023?

Đất đai là một tài sản có giá trị lớn cùng có sự ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống của cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức. Và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một loại giấy tờ quan trọng, giấy chứng nhận mới này có tên pháp lý trọn vẹn là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất. Giấy này liên quan đến quyền sử dụng đất nên mọi cá nhân khi sử dụng đất đều muốn thực hiện cấp giấy này bởi những vai trò mà nó đem lại cho người sử dụng. Vậy quy định đơn vị nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023? Trong trường hợp muốn cấp lại, hay cấp đổi thì sẽ cần đến đơn vị nào? Bạn đọc hãy cùng LVN Group tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết sau.

Văn bản quy định

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Từ khi Luật đất đai 2013 được ban hành có hiệu lực cùng các các văn bản hướng dẫn về đất đai thì hiện nay, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được căn cứ tại khoản 6 Điều 13 Luật đất đai 2013 như sau: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân cũng là chủ trương lớn của Đảng cùng nhà ước nhằm tạo động lực thúc đấy phát triển kinh tế xã hội, đồng nghĩa với việc tăng cường thiết chế nhà nước trong quản lý đất đai.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên cùng Môi trường phát hành được cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo một mẫu thống nhất cùng được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

Khi đáp ứng được các điều kiện theo hướng dẫn thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có sự gian lận, sai sót hoặc một số lý do khác, đơn vị nhà nước có thẩm quyền vẫn có thể thu hồi giấy chứng nhận đã cấp.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có đặc điểm gì?

Những đặc điểm cơ bản của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà bạn đọc nên biết:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể được cấp cho một cá nhân, một nhóm cá nhân theo cách thức đồng sở hữu, cấp cho hộ gia đình hoặc cấp cho đơn vị, đơn vị, tổ chức đang sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có bìa màu hồng cánh sen, bao gồm 4 trang khác với các loại Giấy chứng nhận khác.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện trọn vẹn thông tin của người sử dụng, những thông tin thay đổi sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giống như một bản đồ địa chính thu hẹp, thể hiện hướng đất, diện tích đất, chiều dài của các cạnh, tiếp giáp với diện tích đất của nhà ai, có nhà cùng các tài sản gì gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ được cấp cho 7 đối tượng theo hướng dẫn của Luật Đất đai trong đó không bao gồm người nước ngoài.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023?

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013 như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho:

+ Tổ chức, cơ sở tôn giáo;

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ủy quyền cho đơn vị tài nguyên cùng môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

– Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho:

+ Hộ gia đình, cá nhân;

+ Cộng đồng dân cư;

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thẩm quyền cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo Khoản 3 Điều 105 Luật Đất đai 2013, Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 23 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định: Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do đơn vị tài nguyên cùng môi trường thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ, cụ thể như sau:

– Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Sở Tài nguyên cùng Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau:

+ Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất;

+ Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

– Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì việc cấp Giấy chứng nhận thực hiện như sau:

+ Sở Tài nguyên cùng Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

+ Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cùngo Giấy chứng nhận đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương về bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất của Văn phòng đăng ký đất đai để quy định việc cho phép Sở Tài nguyên cùng Môi trường được ủy quyền cho Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

Các trường hợp ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 105 của Luật đất đai cùng khoản này được sử dụng dấu của Sở Tài nguyên cùng Môi trường.

– Bộ Tài nguyên cùng Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất cùng việc xác nhận thay đổi cùngo Giấy chứng nhận đã cấp.

Mời bạn xem thêm

  • Trường hợp thu hồi đất được bồi thường theo hướng dẫn năm 2023
  • Đất 50 năm hết hạn có bị thu hồi không theo hướng dẫn chi tiết
  • Thu hồi cùng cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nào?

Kiến nghị

Với đội ngũ chuyên viên là các LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý của LVN Group, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý toàn diện về vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo chuyên môn cùng kinh nghiệm thực tiễn. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023?“. Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến soạn thảo giấy tờ tách thửa đất. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan:

Thời gian xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là bao lâu?

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trò thế nào?

Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Là căn cứ pháp lý trọn vẹn để giải quyết mối quan hệ về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để nhà nước công nhận cùng bảo hộ quyền sử dụng đất của họ.Giấy chứng nhận là căn cứ pháp để xác định người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thông tin tại trang bìa hoặc trang ghi thông tin biến động. Từ đó, sẽ phát sinh các nghĩa vụ đối với các chủ sở hữu đất về bảo hộ quyền sử dụng đất khi người khác xâm phạm quyền cùng lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
Giấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trò quan trọng, là căn cứ để xây dựng các quyết định cụ thể, như các quyết định về đăng kí, theo dõi biến động kiếm soát các giao dịch dân sự về đất đai.
Giấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không những buộc người dử dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà còn giúp cho họ được đền bù tổn hại về đất khi bị thu hồi.

Những trường hợp nào sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định, 10 trường hợp sau đây được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng :
Người đang sử dụng có đủ điều kiện cấp số đỏ theo Điều 100, 101 cùng 102 Luật Đất đai 2013.
Người được nhận chuyển nhượng; thừa kế, được tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng hay xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền .
Người được sử dụng theo kết quả hòa giải tranh chấp, quyết định thi hành của Tòa án.
Người trúng đấu giá quyền sử dụng .
Người sử dụng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
Người sử dụng đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại sổ đỏ
Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm người sử dụng đất; hoặc các thành viên hộ gia đình tách, hợp quyền sử dụng đất hiện có.
Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com