Mẫu đơn kháng cáo tòa án cấp cao mới năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu đơn kháng cáo tòa án cấp cao mới năm 2022

Mẫu đơn kháng cáo tòa án cấp cao mới năm 2022

Kháng cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân khi cho rằng bản án, quyết định của tòa án không đúng quy định pháp luật. Vậy khi có yêu cầu kháng cáo người có quyền yêu cầu sẽ phải soạn thảo đơn kháng cáo. Đơn kháng cáo được viết thế nào? Thẩm quyền tiếp nhận đơn thuộc về đơn vị nào? Mời bạn xem trước và tải xuống mẫu đơn kháng cáo tòa án cấp cao tại bài viết dưới đây của LVN Group. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Văn bản hướng dẫn

Bọ luật Tố tụng hình sự năm 2015

Đơn kháng cáo được hiểu là thế nào?

Đơn kháng cáo là văn bản, trong đó, người có quyền kháng cáo thể hiện sự không đồng tình của mình về các quyết định của Tòa án trong bản án hoặc quyết định sơ thẩm và đề nghị Tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại bản án hoặc quyết định đó.

Quy định pháp luật về đơn kháng cáo:

– Đơn kháng cáo còn là một cách thức để các đương sự thực hiện quyền tố tụng quan trọng của mình – quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.

– Trong tố tụng hình sự, những người có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm là bị cáo, người bào chữa; người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án và người uỷ quyền hợp pháp của những người đó.

– Trong tố tụng dân sự, người có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm là đương sự, người uỷ quyền của đương sự, đơn vị, tổ chức khởi kiện.

Các chủ thể thực hiện quyền kháng cáo thông qua Đơn kháng cáo gồm các nội dung cơ bản dưới đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
  • Thông tin của người kháng cáo: Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Kháng cáo toàn bộ hoặc một phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật;
  • Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

– Đơn kháng cáo phải được gửi đến đơn vị có thẩm quyền trong hạn luật định. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đơn kháng cáo bản án sơ thẩm phải được gửi đến Tòa án đã xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản sao bản án được giao hoặc được niêm yết (đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa)

Mẫu đơn kháng cáo tòa án cấp cao mới năm 2022

Ai có quyền kháng cáo bản án, quyết định hình sự?

Theo Điều 331 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, người có quyền kháng cáo là:

– Bị cáo, bị hại, người uỷ quyền của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.

– Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.

– Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người uỷ quyền của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường tổn hại.

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người uỷ quyền của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

– Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.

– Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

Mẫu đơn kháng cáo tòa án cấp cao.

Đơn kháng cáo vụ án dân sự.

Hướng dẫn chi tiết điền Đơn kháng cáo vụ án dân sự.

(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H;

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào

Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Vinh

Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người uỷ quyền theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo

Nếu người kháng cáo là đơn vị, tổ chức thì ghi tên của đơn vị, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức đó

Nếu người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người uỷ quyền theo ủy quyền, của đương sự là đơn vị, tổ chức ủy quyền

Ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty N do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm uỷ quyền.

(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi trọn vẹn địa chỉ nơi cư trú

Ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T

Nếu là đơn vị, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức đó

Ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 30 phố TT, quận Đ, thành phố H

(4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo

Ví dụ: Là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản;

Là người uỷ quyền theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn T trú tại nhà số 34 phố B, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…;

Là người uỷ quyền theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn A – Tổng Giám đốc uỷ quyền theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm….

(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật đó

Ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số ……… ngày ………….. của Tòa án nhân dân tỉnh H

(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi trọn vẹn tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp

Ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có:

– Bản sao Giấy xác nhận nợ

– Bản sao Giấy đòi nợ…

(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó

Nếu là đơn vị, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của đơn vị, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của đơn vị, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp.

Đơn kháng cáo vụ án hình sự.

Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định hình sự là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, thời hạn kháng cáo được quy định như sau:

– Đối với bản án sơ thẩm: 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo hướng dẫn của pháp luật.

– Đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.

* Ngày kháng cáo được xác định như sau:

– Đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;

– Đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;

– Nộp đơn kháng cáo trực tiếp tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn.

– Người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.

Bài viết có liên quan

  • Quy định lao động làm bao nhiêu ngày trong tháng thì được tính phép?
  • Làm kế toán bao lâu thì được làm kiểm toán nội bộ?
  • Giá, phí công chứng các văn phòng công chứng có bằng nhau không?
  • Có được đặt tên văn phòng LVN Group bằng tiếng anh không?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu đơn kháng cáo tòa án cấp cao mới năm 2022”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Phạm vi kháng cáo là gì?

-Bản án hoặc quyết định sơ thẩm
– Phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường tổn hại.
– Phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
– Phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.
– Về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

Thời hạn thực hiện kháng cáo là bao lâu?

-Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo hướng dẫn của pháp luật.
– Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.
– Trường hợp quá hạn thì phải do Hội đồng 3 thẩm phán xem xét

Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị có hiệu lực không?

Bản án, quyết định và những phần của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com