Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân mới 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân mới 2022

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân mới 2022

Kính chào LVN Group. Tôi ở Hà Nội, tôi mới thành lập công ty và đã tìm được căn nhà để thuê làm văn phòng. Do vậy, hiện tại tôi rất cần một mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân để thực hiện ký kết với bên cho thuê. Tôi rất cần sự tư vấn, giúp đỡ nhiệt tình từ phía LVN Group trả lời cho tôi về vấn đề này. Rất mong nhận được câu trả lời sớm nhất từ phía LVN Group, được LVN Group cung cấp mẫu văn bản nêu trên cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group chúng tôi. Dưới đây là bài viếttư vấn về Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân. Mời bạn cùng đón đọc.

Cơ sở pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Nội dung tư vấn

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân là gì?

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân là một dạng hợp đồng thuê tài sản theo hướng dẫn tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015:

“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Do vậy, có thể hiểu mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê văn phòng (có thể là chủ sở hữu văn phòng hoặc người có quyền cho thuê văn phòng) với một cá nhân về việc giao quyền sử dụng văn phòng cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định. Bên thuê là cá nhân có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê.

Quy định về mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân

Chủ thể hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng theo hướng dẫn tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.

Ngoài các điều kiện chung về chủ thể khi tham gia hợp theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê nhà làm văn phòng phải đáp ứng được các điều kiện theo hướng dẫn tại điều 119 Luật Nhà ở 2014:

1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

b) Nếu là cá nhân thì phải có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Vì vậy, để được tham gia vào hợp đồng thuê nhà làm văn phòng các chủ thể phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cũng như phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại luật Nhà ở 2014.

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân

Nội dung hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Các bên tham gia hợp đồng thuê nhà làm văn phòng có thể tự do thỏa thuận các điều khoản được ghi trong hợp đồng miễn sao các thỏa thuận đó phải phù hợp với các quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, trong hợp đồng cần phải có một vài các điều khoản cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
  •  Đối tượng của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
  • Giá thuê trong hợp đồng thuê nhà
  • Thời hạn thuê
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp thuê
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Cam đoan của các bên.
  • Các thỏa thuận khác…

Hình thức của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Hình thức của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng theo hướng dẫn tại điều 121 Luật Nhà ở 2014 thì phải được lập thành văn bản.

Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo hướng dẫn đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

7. Cam kết của các bên;

8. Các thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Mặt khác, theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng thuê nhà làm văn phòng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Dưới đây là Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân do LVN Group chúng tôi biên tập. Mời bạn đọc xem trước và tải xuống:

Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân

Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân. Điền trọn vẹn thông tin về thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng.

Hai bên cung cấp đủ thông tin cá nhân theo mẫu và điền chính xác vào hợp đồng.

Hai bên thoả thuận về thời hạn thuê nhà, giá thuê nhà, thời gian bàn giao nhà, phương thức thanh toán sau đó điền trọn vẹn các thông tin trên vào mẫu.

Nếu có phát sinh thêm các nội dung khác phải thoả thuận cụ thể, không trái quy định pháp luật và bổ sung cụ thể vào mẫu.

Sau khi hoàn thành, hai bên giao kết hợp đồng phải ký và ghi rõ họ tên vào mẫu hợp đồng.

Hướng dẫn hợp đồng thuê nhà ở, văn phòng cho người nước ngoài

Trong hợp đồng thuê nhà ở văn phòng, văn phòng cho người nước ngoài thì các bên cần phải cung cấp trọn vẹn, chính xác, và chi tiết những thông tin cá nhân cần thiết nhất. Đồng thời cần cần cam kết những thông tin đó là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai thì phải tự chịu trách nhiệm.

Nội dung của hợp đồng thuê nhà ở văn phòng, văn phòng cho người nước ngoài phải đảm bảo được những nội dung đã được nêu ở trên.

Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp, hoặc một bên sẽ gặp nhau trao đổi thỏa thuận cách giải quyết. Nếu thỏa thuận không được thì yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng này có giá trị từ ngày được xác nhận của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cho tới hết thời gian thuê nhà.

Cuối hợp đồng thuê nhà ở văn phòng, văn phòng cho người nước ngoài là sự xác nhận của hai bên tham gia ký kết hợp đồng.

Liên hệ ngay LVN Group

Vấn đề Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về thành lập công ty con vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng có cần công chứng không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014 hợp đồng thuê nhà làm văn phòng không cần công chứng. Trừ trường hợp hai bên có nhu cầu.
Vì vậy, pháp luật không yêu cầu các bên trong hợp đồng phải công chứng hợp đồng.
Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý cho cả 2 bên thì nên công chứng hợp đồng thuê nhà làm văn phòng.

Điều kiện của chủ thể của hợp đồng thuê nhà là gì?

Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng thuê nhà phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn:
– Người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
– Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người uỷ quyền theo pháp luật đồng ý.
Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng thuê nhà thì hợp đồng thuê nhà phải được xác lập, thực hiện thông qua người uỷ quyền hợp pháp của pháp nhân.

Hợp đồng thuê nhà đặt cọc bao nhiêu?

Đặt cọc là việc Bên thuê nhà giao cho Bên cho thuê nhà một khoản tiền trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng thuê nhà.
Luật không bắt buộc phải đặt cọc khi ký hợp đồng thuê. Việc đặt cọc tùy thuộc vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên.
Vì vậy, việc có được không có đặt cọc, đặt cọc bao nhiêu tiền, bao nhiêu tháng, tiền đặt cọc xử lý thế nào sẽ được các bên thỏa thuận và quy định trong hợp đồng thuê nhà.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com