Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí năm 2023

Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí năm 2023

Khách hàng: Kính chào đội ngũ LVN Group của LVN Group. Hiện nay tôi thấy có rất nhiều trang web về tư vấn các vấn đề pháp lý nhưng sau khi được đồng nghiệp giới thiệu trang LVN Group tôi mới thấy ưng ý. Tôi thấy các bài viết tư vấn vấn đề pháp lý của LVN Group rất chi tiết, thấu đáo giúp mọi người có thể giải quyết các vướng mắc của mình. Bên cạnh đó tôi thấy giao diện của LVN Group rất dễ dùng, ngay cả người mù công nghệ như tôi cũng biết sử dụng. Tôi thấy rất biết ơn. Hôm nay tôi muốn lên đây muốn nhờ các LVN Group tư vấn giúp tôi Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí. Mong các LVN Group có thể phản hồi tôi nhanh nhất có thể. Thân ái!

LVN Group: Kính chào quý khách hàng của LVN Group. Chúng tôi rất vui vì bạn cảm thấy hài lòng với những dịch vụ của LVN Group. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời cho câu hỏi của bạn nhé!

Văn bản quy định

  • Luật bảo hiểm xã hội 2014
  • Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019

Đối tượng nào được hưởng chế độ hưu trí?

Chế độ hưu trí có cả trong bảo hiểm xã hội bắt buộc cùng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trong bảo hiểm xã hội bắt buộc thì Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

  • Người công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người uỷ quyền theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo hướng dẫn của pháp luật về lao động;
  • Người công tác theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
  • Người đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
  • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Điều kiện để hưởng lương hưu là gì?

Theo quy định tại Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau: Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h cùng i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
  • Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi cùng có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
  • Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi cùng có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
  • Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Người lao động quy định tại điểm đ cùng điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác; 
  • Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi cùng có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
  • Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội cùng đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

Mức hưởng lương hưu hàng tháng là bao nhiêu?

Mức lương hưu hằng tháng tại Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo hướng dẫn tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:

  • Người lao động nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam cùng 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
  • Lao động nữ nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
  • Lao động nam nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi làm cơ sở tính giảm tỷ lệ hưởng lương hưu quy định tại Khoản 3 Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được xác định như sau:

  • Người lao động công tác trong điều kiện bình thường quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội thì lấy mốc tuổi để tính là đủ 60 tuổi đối với nam cùng đủ 55 tuổi đối với nữ;
  • Người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì lấy mốc tuổi để tính là đủ 55 tuổi đối với nam cùng đủ 50 tuổi đối với nữ;
  • Người lao động làm công việc khai thác than trong hầm lò quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Nghị định này thì lấy mốc tuổi để tính là đủ 50 tuổi;
  • Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để tính tuổi làm cơ sở tính số năm nghỉ hưu trước tuổi.

Bảo hiểm xã hội một lần đối với chế độ hưu trí được tính thế nào?

Trong trường hợp người lao động không muốn hưởng lương hưu hàng tháng họ có thể yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần. Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 60 luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2 cùng 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội cùng không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS cùng những bệnh khác theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
  • Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ cùng điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

  • 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
  • 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
  • Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời gian ghi trong quyết định của đơn vị bảo hiểm xã hội.

Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí

Mẫu Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí là Mẫu số 12-HSB ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019. Xem cùng tải mẫu dưới đây:

Download Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí [71.00 KB]

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc nói chung cùng quý khách hàng gửi câu hỏi này đến cho chúng tôi nói riêng. LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Tranh chấp đất đai. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng, mọi thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Có thể bạn quan tâm

  • Mức trợ cấp cho NLD bị tai nạn lao động
  • Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã
  • Thời hạn nộp thuế môn bài với doanh nghiệp mới

Giải đáp có liên quan

Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu thì phải làm sao?

Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

Mức trợ cấp một lần với chế độ hưu trí trong bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?

Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp nào người lao động bị tạm ngừng lương hưu hàng tháng?

– Xuất cảnh trái phép;
– Bị Tòa án tuyên bố là mất tích;
– Có căn cứ xác định việc hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com