Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022

Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thông tin về mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi bạn tiến hành kết hôn tại nước ngoài và muốn được công nhận việc kết hôn của bạn tại Việt Nam để được pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình trong một cuộc hôn nhân thì bạn bắt buộc phải làm trích lục ghi chú kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền tại Việt Nam. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022 được quy định thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022?LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 87/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 01/2022/TT-BTP
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP
  • Quyết định 1872/QĐ-BTP

Trích lục ghi chú kết hôn là gì?

Trích lục ghi chú kết hôn chính là việc bạn tiến hành trích lục hộ tịch. Theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trích lục hộ tịch như sau:

Trích lục hộ tịch là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại đơn vị đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Theo quy định tại Điều 48 Luật Hộ tịch 2014 quy định việc ghi chú kết hôn có thể được tiến hành trong trường hợp sau:

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cá nhân đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của cá nhân đã thực hiện ở nước ngoài.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người có trách nhiệm khai tử theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 33 của Luật Hộ tịch 2014 ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài.

Thủ tục trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022

Theo Quyết định số 1872/QĐ-BTP quy định về thủ tục trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022 như sau:

Thành phần hồ sơ:

Giấy tờ phải xuất trình:

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Giấy tờ phải nộp:

– Tờ khai ghi chú kết hôn theo mẫu;

– Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).

– Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo hướng dẫn của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Lưu ý:

– Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

– Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

– Giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo hướng dẫn của pháp luật.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Trình tự thực hiện:

– Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú kết hôn) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

– Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết hôn đủ điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo hướng dẫn, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Cách thức thực hiện:

– Người có yêu cầu ghi chú kết hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết hôn;

– Người thực hiện việc ghi chú kết hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

Thời hạn giải quyết: 12 ngày.

Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Cơ quan thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

Kết quả: Trích lục ghi chú kết hôn (bản chính).

Lệ phí: Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022

Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022

Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022 là mẫu văn bản được ban hành kèm theo tại Thông tư 04/2020/TT-BTP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN 

Kính gửi: (1)

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:

Nơi cư trú: (2)

Giấy tờ tùy thân: (3)

 Đề nghị đơn vị ghi vào sổ việc kết hôn sau đây: 

Họ, chữ đệm, tên bên nữ:
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:
Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3) ……………………………………
Họ, chữ đệm, tên bên nam:
Ngày, tháng, năm sinh:  
Dân tộc:
Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3) ……………………………………  

Đã đăng ký kết hôn tại(4)……………………………………………………………………………… số……………cấp ngày…….. tháng …… năm

Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từngkết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5):

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị cấp bản sao(6):
Có , Không 
Số lượng:…….bản

Làm tại: …………….………, ngày ……. tháng ……. năm ……..
Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
…………………………………………..

Chú thích: 

 (1) Ghi rõ tên đơn vị thực hiện ghi chú kết hôn.

 (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

  (4) Ghi tên đơn vị, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy chứng nhận việc kết hôn do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng năm cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Đăng ký kết hôn tại Cộng hòa Pháp, Giấy chứng nhận kết hôn số 0A3456 cấp ngày 08/3/2016.

 (5) Trường hợp chưa từng kết hôn thì ghi rõ “Chưa từng kết hôn”. Trường hợp đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ cách thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên đơn vị cấp.

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Tải xuống mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn trích lục khai sinh online nhanh chóng năm 2022
  • Dịch vụ trích lục giấy khai sinh nhanh chóng nhất 2022
  • Thủ tục đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch mới

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là bài viết LVN Group tư vấn về “ Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới năm 2022″ . Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc. Đội ngũ LVN Group của Công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe và trả lời mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục Đổi tên căn cước công dân của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191 để được các chuyên gia pháp lý của LVN Group tư vấn trực tiếp.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Yêu cầu khi trích lục ghi chú kết hôn?

– Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời gian kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
– Nếu vào thời gian đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình, nhưng vào thời gian yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.

Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn được quy định thế nào?

Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị uỷ quyền lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho người yêu cầu.

Quy định ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn thế nào?

– Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp (sau đây gọi là giấy tờ ly hôn) mà không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình thì được ghi vào Sổ hộ tịch.
– Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn). Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú ly hôn gần nhất.
– Trên cơ sở thông tin chính thức nhận được, Bộ Tư pháp đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp danh sách bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài giải quyết thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com