Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

1. Ly hôn là gì?

Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì ly hôn được hiểu là:

Do đó, có thể hiểu, khi có bản án, quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực thì quan hệ vợ chồng về mặt pháp lý sẽ chấm dứt. Điều này có nghĩa, vợ chồng dù ly thân, không sống chung với nhau, thậm chí không liên lạc với nhau trong nhiều năm liền, ngay cả xé Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, nhưng không nộp đơn đến Tòa án để Tòa án ra quyết định, bản án về việc ly hôn, thì về mặt pháp luật vẫn đang tồn tại quan hệ hôn nhân.

2. Ai được quyền yêu cầu ly hôn?

Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:

Dựa vào quy định trên thì những người sau đây có quyền yêu cầu ly hôn:

– Vợ đơn phương yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn;

– Chồng đơn phương yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn;

– Cả vợ và chồng cùng thuận tình ly hôn và yêu cầu Tòa án giải quyết;

– Cha, mẹ, người thân thích có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi:

  • Một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác và không thể nhận thức và làm chủ hành vi.
  • Một bên vợ, chồng là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra àm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Những trường hợp không được giải quyết ly hôn

Khi rơi vào những trường hợp sau đây sẽ không được giải quyết ly hôn:

Thứ nhất, vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn.

Thứ hai, không có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị để yêu cầu ly hôn với người nước ngoài.

Để được giải quyết ly hôn, người yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị hồ sơ gửi đến Tòa án. Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài gồm có:

– Đơn xin ly hôn;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc);

– Giấy tờ cá nhân của vợ, chồng: CCCD, CMND, hộ chiếu (Bản sao chứng thực);

– Sổ hộ khẩu của vợ chồng; Sổ tạm trú; Thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Bản sao chứng thực);

– Giấy khai sinh của các con (Bản sao chứng thực);

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung, nợ chung;

– Trường hợp vợ hoặc chồng đã xuất cảnh ra nước ngoài mà không xác định được địa chỉ tại nước ngoài thì phải có giấy xác nhận vợ chồng đã xuất cảnh của địa phương.

Lưu ý: Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.

5. Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài

Trước tiên, thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài thuộc về Tòa án. Theo đó:

– Trường hợp việc ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam, thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn.

– Những trường hợp ly hôn với người nước ngoài khác, thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết ly hôn.

6. Thủ tục giải quyết ly hôn với người nước ngoài năm 2023 thế nào?

Để giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như ở Mục 4.

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn đến Tòa án có thẩm quyền như trình bày ở Mục 5.

Bước 3: Tòa án xem xét, thụ lý hồ sơ

– Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.

– Trường hợp hồ sơ không trọn vẹn thì Tòa án sẽ thông báo để người yêu cầu ly hôn sửa đổi, bổ sung đơn, hồ sơ.

Bước 4: Tòa án tiến hành giải quyết

Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục.

7. Tranh chấp tài sản khi ly hôn

Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn đối với người nước ngoài nói riêng cũng như đối với công dân Việt Nam nói chung thì việc phân chia tài sản theo nguyên tắc sau:

Vì vậy, việc phân chia tài sản của vợ, chồng khi ly hôn được giải quyết như sau:

Thứ nhất, nếu trước khi kết hôn vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo thỏa thuận đã được xác lập.

Thứ hai, nếu vợ chồng không có thỏa thuận về chế độ tài sản theo thỏa thuận hoặc văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên vô hiệu toàn bộ thì áp dụng chế độ tài sản theo luật định để chia tài sản.

Tranh chấp về tài sản khi ly hôn theo luật định về nguyên tắc sẽ được chia đôi và dựa trên nhiều yếu tố khác theo hướng dẫn của Luật. Mặt khác, tài sản chung của vợ chồng  được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

8. Tranh chấp về quyền nuôi con khi ly hôn

Quyền nuôi con khi ly hôn được quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình 2014, cụ thể như sau:

Vì vậy, quyền nuôi con sau khi ly hôn cha mẹ có thể tự thỏa thuận tuy nhiên nếu cha mẹ không thể tự thỏa thuận thì có thể nhờ Tòa án giải quyết. Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con khi ly hôn dựa vào quyền lợi về mọi mặt của con. Nếu con đủ 07 tuổi trở lên thì Tòa án sẽ xem xét nguyện vọng của con. Nếu con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao trực tiếp cho mẹ nuôi trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện kinh tế hoặc đã có thỏa thuận khác.

9. Tranh chấp về việc cấp dưỡng khi ly hôn

Theo quy định tại khoản 2 Điều 82 và Điều 116 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định về việc cấp dưỡng cho con khi ly hôn như sau:

Vì vậy, mức cấp dưỡng do người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người được cấp dưỡng hoặc người giám hộ của người đó thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tiễn của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng. Nếu không thể thỏa thuận thì yêu cầu Tòa án giải quyết.

10. Những câu hỏi thường gặp

♦Thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài.

  • Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn có yếu tố nước ngoài tại TAND tỉnh/thành phố có thẩm quyền;
  • Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ trong thời hạn khoảng 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra đơn và nếu trọn vẹn thì Tòa thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;
  • Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại đơn vị thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
  • Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập và tiến hành thủ tục theo hướng dẫn pháp luật.

Lưu ý:

– Trường hợp ly hôn vắng mặt thì thời gian khoảng từ 12 đến 24 tháng (do phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp);

– Phí ủy thác tư pháp từ 5 đến 7 triệu đồng;

– Các tài liệu khi gửi từ nước ngoài về phải có hợp thức hóa lãnh sự và dịch thuật.

♦Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài.

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại TAND có thẩm quyền;
  • Bước 2: TA thụ lý hồ sơ ly hôn;
  • Bước 3: Xác minh địa chỉ cư trú của Bị đơn;
  • Bước 4: TA triệu tập và tiến hành thủ tục theo hướng dẫn của pháp luật.

♦Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt.

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại TAND có thẩm quyền;
  • Bước 2: Tòa án xem xét và hồ sơ và thụ lý đơn ly hôn;
  • Bước 3: Đương sự nộp tiền tạm ứng án phí và nộp lai biên lai nộp tiền cho Tòa án;
  • Bước 4: TA mở phiên tòa giải quyết ly hôn vắng mặt một bên.

♦Thủ tục thuận tình ly hôn với người nước ngoài.

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình với người nước ngoài;
  • Bước 3: TA thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn;
  • Bước 4: TA mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
  • Bước 5: TA ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com