Viết chứng từ khấu trừ thuế tncn - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Viết chứng từ khấu trừ thuế tncn

Viết chứng từ khấu trừ thuế tncn

1. Bằng chứng khấu trừ thuế

Chứng từ khấu trừ thuế IPP là văn bản, tài liệu do đơn vị có thẩm quyền quy định theo mẫu cấp cho thể nhân thuộc đối tượng được khấu trừ thuế thu nhập, uỷ quyền cho phần thuế khấu trừ tương ứng.
Mua chứng từ thuế thu nhập cá nhân có nhiều ý nghĩa cực kỳ cần thiết đối với mỗi cá nhân; phục vụ nhiều mục đích cá nhân khác nhau.

2. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế

Các trường hợp được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

1. Cấp chứng từ khấu trừ thuế theo từng lần khấu trừ
Đối với lao động tạm thời: thời vụ, hợp đồng… không ký hợp đồng hoặc có hợp đồng dưới 3 tháng. Sau đó, trước khi trả thu nhập phải khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập (đối với nguồn thu nhập từ 2 triệu đồng trở lên không cam kết tại 02/CK-TNCN).
Đối với trường hợp khấu trừ từng lần của IPP, các đối tượng này yêu cầu gửi tới chứng từ khấu trừ cho IPP. Tiếp theo, đơn vị hoặc người trả thu nhập cho người lao động phải cấp chứng nhận khấu trừ thuế.
2. Cấp chứng từ lưu giữ IRP trong kỳ tài chính
Trường hợp đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ nhiều lần trong một kỳ tính thuế thì được cấp 1 mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho 1 kỳ. Ví dụ:

Anh T ký hợp đồng dịch vụ với công ty sản xuất linh kiện điện tử Y để vệ sinh máy móc, dây chuyền sản xuất. Dự kiến ​​mỗi tháng một lần từ tháng 11 năm 2019 đến tháng 5 năm 2020. Thu nhập của anh T được Công ty chi trả hàng tháng. thù lao hàng tháng là 3.000.000 VND.
Vì vậy, Ông A có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN hàng tháng (trường hợp cấp trên được chia theo từng khoản khấu trừ). Hoặc xuất hóa đơn khấu trừ thuế từ tháng 12/2019 đến tháng 5/2020

3. Đối với chuyên viên ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên
Ví dụ: Ông N ký hợp đồng lao động dài hạn. Từ tháng 9 năm 2019 đến hết tháng 11 năm 2020 với công ty ABY.
Trường hợp ông N thuộc diện kê khai thuế trực tiếp với đơn vị thuế. Và yêu cầu Công ty cấp giấy chứng nhận khấu trừ thuế từ IRP. Khi đó, công ty phải lập 01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 10 đến hết tháng 12/2019 và 01 chứng từ cho kỳ tính thuế từ tháng 01 đến hết tháng 11/2020.
Doanh nghiệp nếu có nhu cầu tự in chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì đăng ký mẫu “Chứng từ tự in chứng từ khấu trừ thuế TNCN” theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 37/2010/TT-BTC. Sau khi được đơn vị thuế chấp thuận, Công ty được phép tự in tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu.
Nếu không đủ điều kiện hoặc không được đơn vị thuế đồng ý cho tự in chứng từ khấu trừ thuế thì phải đăng ký mua hàng với đơn vị thuế.

3. Cách đăng ký hồ sơ nộp thuế TNCN

Để đăng ký chứng từ khấu trừ thuế TNCN sẽ đăng ký theo các cách sau:

1. Thông tin về tổ chức, cá nhân trả thu nhập[01] Tên tổ chức trả thu nhập, cá nhân: Viết rõ ràng, trọn vẹn bằng chữ in hoa theo quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong mã số đăng ký, mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.[02] Mã số thuế: ghi mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc theo Thông báo mã số thuế do đơn vị quản lý thuế cấp.[03] Địa chỉ: Ghi đúng địa chỉ hộ khẩu thường trú đã ghi với đơn vị thuế trên Tờ khai quyết toán thuế TNCN. [04] Điện thoại: ghi số điện thoại để tiện cho việc liên hệ giữa đơn vị thuế và người nộp thuế

2. Thông tin Người nộp thuế[05] Họ và tên người nộp thuế: Viết in hoa theo tên trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.[06] Mã số thuế: Điền MST của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do đơn vị quản lý thuế cấp.[07] Quốc tịch: Khai báo nếu bạn không có quốc tịch Việt Nam

[08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng theo số ngày ở Việt Nam ghi trên hộ chiếu của người nộp thuế[10] Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại liên hệ giữa đơn vị thuế và người nộp thuế trên tờ khai khấu trừ thuế TNCN.[11] Số Chứng minh nhân dân (CMND): Trường hợp mang quốc tịch Việt Nam; và số hộ chiếu: khai báo nếu bạn không có quốc tịch Việt Nam[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với CMND); (nước làm hộ chiếu)[13] Ngày cấp: điền ngày cấp theo CMND hoặc hộ chiếu[14] Thu nhập: Ghi rõ loại thu nhập mà cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, kinh doanh,.. »» Tham khảo: Review khóa học Quản Trị Nhân Sự Tốt Nhất

3. Thông tin về thuế khấu trừ[15] Thời điểm nộp doanh thu: Là thời gian tổ chức, cá nhân nộp doanh thu của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp trả thu nhập trong kỳ thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: Cơ quan chi trả thu nhập chi trả thu nhập cho một cá nhân trong cả năm 2019: “Từ tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp trả thu nhập vào các tháng 4, 8, 9, 10 tháng 7 thì ghi “tháng 7 đến tháng 10” trên Tờ khai khấu trừ thuế TNCN. [16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Ghi tổng thu nhập do tổ chức, cá nhân trả cho cá nhân không có phần đóng góp gia cảnh hoặc không giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN.[17] Thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ đối với cá nhân.[18] Số thu nhập cá nhân còn nhận thuộc: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân.

4. Giải đáp có liên quan

  1. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại tài liệu được doanh nghiệp sử dụng để khấu trừ số tiền thuế TNCN đã nộp từ thu nhập của người lao động trước đó. Chứng từ này thường được lập sau khi đã trích khấu trừ các khoản thuế trên tổng thu nhập của chuyên viên.
  1. Ai cần phải sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
  • Doanh nghiệp cần phải sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN để bảo đảm việc khấu trừ trọn vẹn số thuế đã nộp từ thu nhập của chuyên viên. Nếu doanh nghiệp không sử dụng chứng từ này, họ có thể gặp phải một số rủi ro pháp lý và có thể bị phạt tiền.
  1. Làm thế nào để lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
  • Để lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp cần phải có thông tin về số tiền thuế TNCN đã trích khấu trừ từ thu nhập của chuyên viên trong kỳ trước đó. Sau đó, doanh nghiệp cần phải tính toán số tiền khấu trừ thuế TNCN cho kỳ hiện tại và lập chứng từ tương ứng để báo cáo với đơn vị thuế. Chứng từ này thường bao gồm thông tin về số tiền thuế TNCN đã nộp, số tiền khấu trừ thuế TNCN cho kỳ hiện tại và số tiền thuế TNCN còn lại để nộp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com