Vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ như thế nào?

Vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ như thế nào?

Chào LVN Group, LVN Group có thể chung cấp cho tôi mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Như ta đã biết khi 02 vợ chồng đi mua đất thì sẽ có hai trường hợp một là đứng đồng sở hữu đất; hai là đứng một bên vợ; hoặc một bên chồng. Nếu cả hai muốn chỉ có một bên đứng tên thì phải làm uỷ quyền đứng tên; để bên kia có thể nhân danh quyền lợi của bên còn lại đứng tên vào sổ đỏ.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ năm 2022. LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

Bộ luật Dân sự 2015

Luật Hôn nhân gia đình 2014

Luật đất đai 2013

Thông tư 23/2014/TT-BNTMT

Uỷ quyền theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự

Căn cứ xác lập quyền uỷ quyền uỷ quyền

Quyền uỷ quyền được xác lập theo ủy quyền giữa người được uỷ quyền và người uỷ quyền (sau đây gọi là uỷ quyền theo ủy quyền); theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật (sau đây gọi chung là uỷ quyền theo pháp luật).

Đại diện theo ủy quyền sẽ được quy định thế nào?

– Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

– Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác uỷ quyền theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người uỷ quyền theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

Hậu quả pháp lý của hành vi uỷ quyền uỷ quyền

– Giao dịch dân sự do người uỷ quyền xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi uỷ quyền làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được uỷ quyền.

– Người uỷ quyền có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc uỷ quyền.

– Trường hợp người uỷ quyền biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi uỷ quyền là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được uỷ quyền, trừ trường hợp người được uỷ quyền biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.

Thời hạn uỷ quyền uỷ quyền

– Thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

– Trường hợp không xác định được thời hạn uỷ quyền theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì thời hạn uỷ quyền được xác định như sau:

a) Nếu quyền uỷ quyền được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền được tính đến thời gian chấm dứt giao dịch dân sự đó;

b) Nếu quyền uỷ quyền không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền là 01 năm, kể từ thời gian phát sinh quyền uỷ quyền.

– Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:

a) Theo thỏa thuận;

b) Thời hạn ủy quyền đã hết;

c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

d) Người được uỷ quyền hoặc người uỷ quyền đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

đ) Người được uỷ quyền, người uỷ quyền là cá nhân chết; người được uỷ quyền, người uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

e) Người uỷ quyền không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;

g) Căn cứ khác làm cho việc uỷ quyền không thể thực hiện được.

– Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:

a) Người được uỷ quyền là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;

b) Người được uỷ quyền là cá nhân chết;

c) Người được uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

d) Căn cứ khác theo hướng dẫn của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

Đứng tên sổ đỏ khi vợ chồng mua đất

Theo quy định tại khoản 4 Điều 96 Luật Đất đai quy định:

4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Vì vậy theo hướng dẫn của pháp luật; trên sổ đỏ của vợ chồng mua đất phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ năm 2022

Sổ đỏ đất của vợ chồng mua ghi nhận những nội dung gì?

Quy định về thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của sổ đỏ như sau:

  • Giấy chứng nhận được cấp cho từng cá nhân sau khi đã xác định được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của từng người.
  • Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin trọn vẹn về người được cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn ; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.

+ Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người uỷ quyền (có công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người uỷ quyền đó. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người uỷ quyền theo hướng dẫn, dòng tiếp theo ghi “Là người uỷ quyền cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)”.

+ Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi “và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này”; đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi: “Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)”.

Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ

Sau đây là giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————– o0o —————–

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

…………… , ngày …… tháng …… năm 20……. ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Số CMND: …………………  cấp ngày: ………………………  nơi cấp:…….

Quốc tịch: …………………………………………………………………………

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Số CMND: …………………  cấp ngày: ………………………  nơi cấp:…….

Quốc tịch: …………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

IV. CAM KẾT

  • Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
  • Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tải xuống mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ

Sau đây là giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ; bạn có thể xem trước giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ; và có thẻ tải xuống giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ tại đây.

Đây là giấy vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ được sử dụng nhiều hiện nay.

LVN Group trả lời câu hỏi Vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ năm 2022

Mời bạn xem thêm

  • Án treo có được đi làm không?
  • Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
  • Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
  • Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ năm 2022″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; xin trích lục quyết định ly hôn; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Vợ ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ có cần công chứng; chứng thực không?

Theo quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BNTMT; thì “Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người uỷ quyền (có công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người uỷ quyền đó”. Cho nên bắt buộc phải công chức; chứng thực.

Đất vợ uỷ quyền cho chồng đứng tên là đất chung hay riêng?

Đây là một câu trả lời khó:
+ Nếu có trong thời kỳ hôn nhân thì là tài sản chung.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì:
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.


Phạm vi uỷ quyền của vợ đối với chồng đứng tên sổ đỏ

– Người uỷ quyền uỷ quyền chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi uỷ quyền theo căn cứ sau đây:
+ Quyết định của đơn vị có thẩm quyền;
+ Điều lệ của pháp nhân;
+ Nội dung ủy quyền (uỷ quyền đứng tên sổ đỏ);
+ Quy định khác của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com