Biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh là văn bản ghi nhận những vấn đề mang tính nguyên tắc, tạo tiền đề để tiến tới giao kết hợp đồng chính thức. Bài viết sau đây của LVN Group sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh.
Văn bản hướng dẫn
Luật Doanh nghiệp 2020
Biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh
Biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh là một loại thỏa thuận giữa hai bên (song phương) trở lên (đa phương), nó thể hiện sự hội tụ ý chí giữa các bên, cho thấy một dòng hành động chung dự định.
Biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh thường được sử dụng hoặc trong trường hợp các bên không ngụ ý cam kết pháp lý hoặc trong các tình huống mà các bên không thể tạo ra một thỏa thuận có thể thực thi về mặt pháp lý.
Mẫu biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh
Dưới đây là mẫu biển bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh:
Quy định biên bản ghi nhớ thế nào?
Trong quan hệ thương mại quốc tế, thuật ngữ biên bản ghi nhớ đã quá quen thuộc và được xem là một hồ sơ, tài liệu hay công cụ không chính thức làm cơ sở cho một hợp đồng trong tương lai (nếu có). Thời điểm lập Biên bản ghi nhớ là trước khi các bên thực hiện giao dịch chính hoặc trước khi các bên thoả thuận xong các nội dung của giao dịch chính. Thông thường biên bản ghi nhớ được coi là bước đầu tiên hướng tới việc hình thành bất kỳ hợp đồng pháp lý nào. Nó thậm chí còn giúp các bên đi đúng hướng để hoàn thành công việc.
Trong hoạt động kinh doanh, phương thức của biên bản ghi nhớ sẽ bắt đầu từ việc mỗi bên sẽ lập một kế hoạch để xác định các giao ước mà doanh nghiệp đối tác cung cấp, những gì mà doanh nghiệp có thể cung cấp cùng những yêu cầu mà doanh nghiệp có thể cho đi và nhận lại và mục đích của biên bản ghi nhớ.
Sau đó, uỷ quyền các bên sẽ gặp gỡ, trao đổi và đưa ra những thống nhất chung cho biên bản ghi nhớ. Sau khi các bên đã đưa ra những trao đổi và thống nhất các điều khoản thì hai bên sẽ ghi giao ước vào biên bản cuối cùng. Khi biên bản ghi nhớ cuối cùng được hoàn thành thì các bên sẽ tiến hành việc ký kết hợp đồng ghi nhớ.
Mối liên hệ giữa biên bản ghi nhớ và hợp đồng
Biên bản ghi nhớ thường được xem là giai đoạn đầu tiên trong việc hình thành hợp đồng chính thức sau này. Với mục đích hợp tác và thu lợi nhuận, các bên đàm phán với nhau để ký kết một hay nhiều biên bản ghi nhớ có tác dụng dẫn tới việc giao kết hợp đồng. Biên bản này cũng có một số tính năng tương tự như hợp đồng, nhưng bên cạnh đó cũng có những sự khác biệt đáng kể.
Nếu như hợp đồng là thỏa thuận được lập thành văn bản và có tính pháp lý cao, hợp đồng sẽ có những điều khoản cụ thể, chi tiết hơn các nội dung thỏa thuận chính mà các bên đã ký kết trong biên bản ghi nhớ.
Hợp đồng có tính ràng buộc và được pháp luật bảo hộ một cách chặt chẽ. Một hợp đồng phát sinh hiệu lực trong trường hợp các bên đồng ý rằng có một thỏa thuận. Muốn hình thành lên một hợp đồng thì đòi hỏi phái có một lời đề nghị, sự chấp nhận xem xét và một ý định chung để ràng buộc.
Nếu một trong các bên vi phạm hợp đồng được không làm theo cam kết của hợp đồng, hay xảy ra tranh chấp có thể giải quyết bằng việc nhờ đến một bên thứ ba để đối chứng hoặc là đem ra tòa để kiện cáo và bên thua sẽ phả chịu phí tổn. Biên bản ghi nhớ sẽ giúp cho các bên cảm thấy an tâm hơn khi kí kết các hợp đồng quan trọng.
Nội dung biên bản ghi nhớ gồm những gì?
Đối với một biên bản ghi nhớ nó có thể trở thành một biên bản pháp lý nếu có các điều kiện như:
– Xác định được các bên tham gia vào giao ước.
– Biên bản phải nêu ra được nội dung và mục đích.
– Tóm tắt các điều khoản của thỏa thuận giao ước.
– Có trọn vẹn các chữ ký của các bên liên quan.
Có thể bạn quan tâm
Mẫu quyết định về việc sử dụng mẫu con dấu doanh nghiệp
Mẫu đơn xin cải chính giấy khai sinh mới nhất
Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình và hướng dẫn soạn thảo đơn mới nhất
Liên hệ ngay
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: ”Biên bản ghi nhớ hợp tác kinh doanh”. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc. Nếu có vấn đề pháp lý cần giải quyết. Vui lòng liên hệ qua số điện thoại: 083310102. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn tư vấn về dịch vụ luật, giấy tờ pháp lý, hành chính, tra cứu quy hoạch xây dựng,….., hãy liên hệ ngay với LVN Group để được trả lời câu hỏi.
Giải đáp có liên quan
– Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
– Tên đơn vị, tổ chức ban hành văn bản.
– Số, ký hiệu của văn bản.
– Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
– Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
– Nội dung văn bản.
– Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
– Dấu, chữ ký số của đơn vị, tổ chức.
– Nơi nhận.
Căn cứ Điều 7, Nghị định 30/2020/NĐ-CP:
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.