Mẫu sổ dự giờ tiểu học mới nhất

Dự giờ là việc đồng nghiệp và một số cán bộ lãnh đạo, quản lý dự tiết học của một giáo viên để từ đó đóng góp, rút kinh nghiệm trong việc giảng day và học tập. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để biết về mẫu sổ dự giờ tiểu học mới nhất nhé!

Mẫu sổ dự giờ tiểu học

PHÒNG GD & ĐT………………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC……………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Nhằm mục đích quản lý thống nhất hoạt động giáo dục tại địa phương, phòng giáo dục đào của các quận, huyện sẽ ban hành thống nhất mẫu phiếu dự giờ. Nhờ đó, đánh giá khách quan, chính xác và công bằng đối với đội ngũ giáo viên. Quý bạn đọc có thể cân nhắc mẫu phiếu dự giờ tiểu học dưới đây:

PHIẾU DỰ GIỜ ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY

Họ và tên người dạy:…………………………..    Đơn vị:…………………………………………

Môn:………………….Lớp:……………..Tiết:………………  Tiết PPCT: ……………………….

Ngày:………………………………………………….  Buổi: …………………………………………..

Bài dạy: ……………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên người dự:……………………………………………………..:……………………………..

Chức vụ:…………………………………….Đơn vị công tác:……………………………………..:.

I. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhận xét và ghi chúcủa người dự giờ
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

II. XẾP LOẠI TIẾT DẠY

Nội dung Tiêu chí Điểm
Kế hoạch và tài liệu dạy học (tối đa 1,0 điểm/tiêu chí) 1. Chuỗi hoạt động phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.
2. Mỗi nhiệm vụ học tập thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được.
3. Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng phù hợp với các hoạt động của HS.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động của học sinh hợp lý.
Hoạt động của GV (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) 5.* Phương pháp và cách thức chuyển giao nhiệm vụ học tập hấp dẫn. Nội dung đảm bảo chính xác, logic, khoa học, làm rõ được trọng tâm.
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ.
7.* Nội dung đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng của HS. Lồng ghép, tích hợp, liên hệ thực tiễn có tính giáo dục.  
8. Kết quả hoạt động và thảo luận của HS được tổng hợp, phân tích đánh giá, sửa lỗi kịp thời; đảm bảo phân bố thời gian hợp lí cho các hoạt động.
Hoạt động của HS (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) 9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
10. HS tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
11.* HS tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
12.* Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập: đảm bảo kiến thức, phù hợp với từng hoạt động.  
  Tổng số điểm

a) Loại Giỏi: 17,50 – 20,0 điểm; các tiêu chí 5, 7, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm; các tiêu chí còn lại phải đạt từ mức 2 tương ứng trở lên.

b) Loại Khá: 14,50 – 17,25 điểm; các tiêu chí 5, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm.

c) Loại Trung bình: 10,00 – 14,25 điểm.

d) Loại không đạt: Dưới 10,0 điểm.

Lưu ý: Trường hợp tổng điểm đạt loại Giỏi nhưng bị khống chế các tiêu chí thì xếp loại Khá; Tổng điểm đạt loại Khá nhưng bị khống chế các tiêu chí thì được xếp loại Trung bình.

Xếp loại tiết dạy: ………………………………………….    

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm:………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

2. Khuyết điểm: ………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên dạy(chữ ký, họ tên)   Hiệu trưởng/Tổ CM(ký tên và đóng dấu)   Người dự giờ(chữ ký, họ tên)  

Mẫu phiếu dự giờ tiểu học theo Thông tư 22

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY

(Cấp tiểu học)

Họ tên người dạy:………………………………………………………………………

Tên bài:………………………………………………………Tiết PPCT………………….

Môn:……………………Lớp:……………Tiết thứ :……………..Ngày dạy:………………………

Họ tên người cùng dự:…………………………………………………………………………

Diễn biến bài giảng(Theo nội dung cần trao đổi) Nhận xét(Ưu, nhược điểm)

1. Nhận xét chung

Các mặt Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét
Nội dung
(6 điểm)
1. Xác định được vị trí, mục tiêu và kiến thức kĩ năng trọng tâm bài học.
2. Học sinh đạt được các phẩm chất, năng lực trong bài học.
3. Có tính cập nhật, liên hệ thực tiển thể hiện tính giáo dục.
2,5

2

1,5

Phương pháp (10 điểm) 4. Tổ chức hoạt động học tập linh hoạt sáng tạo và phù hợp để đạt mục tiêu bài học.
5. Các phương tiện dạy học sử dụng hợp lí, hiệu quả.
6. Các nhiệm vụ giao cho học sinh đa dạng, có tính phân hoá cho đối tượng, kích thích sự sáng tạo của học
7. Học sinh tham gia học tập
– Chủ động, tích tực, tự giác, sáng tạo phù hợp với nhận thức từng đối tượng.
– Có sự tương tác, hợp tác.
8. HS được tạo điều kiện liên hệ những kiến thức đã biết để phát hiện kiến thức mới, rèn luyện kĩ năng, vận dụng vào thực tiễn.
9. Phân bố thời gian cho các hoạt động hợp lí. Đảm bảo thời gian quy định
2,5
1,0

2,0

3,0

1,0

0,5

Đánh giá
(4 điểm)
10. Tổ chức hoạt động đánh giá linh hoạt phù hợp, kết hợp đánh giá của GV và HS.
11. HS có cơ hội tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
12. Đạt được mục tiêu bài học.
Tổng cộng
1,0
1,0
2,0
20,0
Xếp loại

Ngày …… tháng …… năm …..….

NGƯỜI DẠY(Ký, ghi rõ họ tên) NGƯỜI ĐÁNH GIÁ(Ký, ghi rõ họ tên)

Cách xếp loại:

  • Loại giỏi: Điểm tổng cộng đạt từ 17-20 điểm, các yêu cầu 2,4,5,7,9, đạt điểm tối đa (Tổng cộng 9 điểm)
  • Loại khá: Điểm tổng cộng đạt từ 13-16,5 điểm, các yêu cầu 2,4,7 đạt điểm tối đa (tổng cộng 7,5 điểm)
  • Loại trung bình: Điểm tổng cộng đạt từ 10 -12,5 điểm, các yêu cầu 2 và 4 đạt điểm tối đa (tổng cộng 4,5 điểm)
  • Yếu, kém: (dưới 10 điểm)

PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC

(Hội thi GVDG cấp trường, năm học …………)

Các lĩnh vực Tiêu chí Điểm tối đa Điểm đánh giá
I. Nội dung, kiến thức(05 điểm) 1. Xác định mục tiêu đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài 1
2.Giảng dạy kiến thức cơ bản, chính xác, có hệ thống; nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực của HS 1
3. Nội dung dạy học phù hợp với đối tượng học sinh 1
4. Nội dung dạy học đảm bảo tính toàn diện 1
5.Nội dung bài học gắn với thực tiễn đời sống 0,5
6.Tác động đến mọi đối tượng HS, kể cả khuyết tật học hòa nhập, lớp ghép (nếu có) 0,5
II. Phương pháp, kĩ năng sư phạm(7 điểm) 1 .PP dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lý thuyết, thực hành, luyện tập, ôn tập) 1
2. Hình thức tổ chức dạy học phù hợp; chú trọng việc tổ chức cho HS tự học, trải nghiệm, phát hiện, thực hành, vận dụng vào thực tiễn. 2
3. Phối hợp các phương pháp/kỹ thuật dạy học để phát huy tối đa hiệu quả dạy học; xử lý các tình huống sư phạm phù hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục. 2
4. Khai thác, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp có hiệu quả trong dạy học 1
5. Phân bố thời gian, tiến trình tiết dạy hợp lý, nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn lớp học. 0,5
6. Tác phong sư phạm, chuẩn mực, gần gủi, luôn động viên, khích lệ học sinh hoàn thành nhiệm vụ. 0,5
III.Đánh giá, hỗ trợ học sinh(4 điểm) 1. Tổ chức tốt việc đánh giá thường xuyên. 1
2. Tôn trọng , đối xử công bằng/ bình đẳng; quan tâm đến mọi đối tượng HS. 1
3. Tổ chức để học sinh tự đánh giá, tham gia đánh giá; tạo cơ hội cho học sinh chia sẻ ý kiến. 1
4. Kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ HS trong các hoạt động. 0,5
5. GV tập trung vào khó khăn, nhiệm vụ chưa hoàn thành của từng cá nhân/nhóm học sinh để hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá,… 0,5
IV.Hiệu quả(4 điểm) 1. HS nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng tốt; cơ bản hoàn thành nội dung tiết học 1,5
2. HS tích cực tiếp thu bài học, hứng thú, tự tin, thoải mái trong các hoạt động 1,5
3. HS biết phối hợp, công tác cùng nhau trong các hoạt động nhóm/ lớp 1
Tổng điểm 20

Ý KIẾN CỦA GIÁM KHẢO

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cách xếp loại:

– Loại tốt: Điểm tổng cộng đạt từ 18- 20, trong đó tiêu chí II.2 phải đạt 2 điểm. Mỗi tiêu chí III.1; III.2; III.3 phải đạt 1 điểm.

– Loại khá: Điểm tổng cộng đạt từ 14- 17,5 ; trong đó tiêu chí II.2 phải đạt ít nhất 1,5 điểm. Mỗi tiêu chí III.1; III.2; III.3 phải đạt 1 điểm.

Tổng điểm: …….. Xếp loại:….. ….. ngày… / …./ ………..

Giám khảo(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu phiếu dự giờ tiểu học theo Thông tư 27

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Ở CẤP TIỂU HỌC

Họ, tên người dạy:……………………………………………………………………………………………

Tên bài dạy:……………………………………………….. Môn:………………………………………

Lớp:…… Trường Tiểu học:…………………Quận, huyện…………………..Tỉnh, TP………………..

CÁC LĨNH VỰC TIÊU CHÍ ĐIỂM TỐI ĐA ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
I. KIẾN THỨC (5 ĐIỂM) 1.1 Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kĩ năng, nội dung cơ bản trọng tâm của bài dạy.
1.2 Giảng dạy kiến thức cơ bản, có hệ thống
1.3 Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm, thẩm mĩ)
1.4 Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh.
1.5 Nội dung dạy học phù hợp tâm lí lứa tuổi, tác động tới các đối tượng, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có)
1.6 Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực tiễn, đời sống xung quanh của học sinh.
1
1

0,5

1

1

0,5

II. KĨ NĂNG SƯ PHẠM (7 ĐIỂM) 2.1 Dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lí thuyết, luyện tập, thực hành, ôn tập…)
2.2. Vận dung phương pháp và cách thức tổ chức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.
2.3 Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và theo hướng đổi mới.
2.4. Xử lí các tình huống sư phạm phù hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục.
2.5 Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả ĐDDH tự làm thiết thực, có hiệu quả.
2.6 Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp, trình bày bảng hợp lí.
2.7 Phân bố thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu của bài dạy và phù hợp với thực tiễn của lớp học
1

2

1

0,5

1

0,5

1

III. THÁI ĐỘ SƯ PHẠM (3 ĐIỂM) 3.1 Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi, ân cần với học sinh.
3.2 Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh.
3.3 Kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, động viên để mỗi học sinh đều được phát triển năng lực học tập.
1

1

1

IV. HIỆU QUẢ (5 ĐIỂM) 4.1 Tiến trình tiết dạy hợp lí, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm của học sinh tiểu học.
4.2 Học sinh tích cực, chủ động tiếp thu bài học, có tình cảm, thái độ đúng.
4.3 Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy.
1

1

3

Cộng 20
Xếp loại tiết dạy:………………..
– Loại Tốt: 18 → 20 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).
– Loại Khá: 14→17,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).
– Loại Trung bình: 10→13,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).
– Loại Chưa đạt: dưới 10 (Hoặc một trong các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 bị điểm 0).
Điểm tiết dạy:……….
Xếp loại:……………..

Ghi chú:

– Thang điểm của từng tiêu chí là 0; 0,5; 1. (Riêng tiêu chí 2.2 là 0; 0,5; 1; 1,5; 2, tiêu chí 4.3 là: 0; 1; 2; 3)

– Điểm về hiệu quả tiết dạy (tiêu chí 4.3) có thể thay bằng kết quả khảo sát sau tiết dạy:

Đạt yêu cầu từ 90% trở lên (3 điểm); Đạt yêu cầu từ 70% trở lên (2 điểm).

Đạt yêu cầu từ 50 trở lên (1 điểm); Đạt yêu cầu dưới 50% (0 điểm)

– Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng bộ môn và từng bài dạy cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc, cứng nhắc. Một lĩnh vực vẫn có thể đạt điểm tối đa mặc dù có tiêu chí trong lĩnh vực đó không cho điểm, khi đó cần giải thích rõ và phần điểm của tiêu chí này được cộng thêm vào tiêu chí mà giáo viên đạt xuất sắc trong cùng lĩnh vực.

GHI CHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THEO TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY GHI CHÚ
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Nhận xét chung về tiết dạy (Ưu điểm, khuyết điểm chính):
……………………………………………………………………………………………………..
Họ, tên người dự giờ………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………..
Đơn vị công tác:………………………………………………..
…………………., ngày………..tháng………năm……..
(Ký và ghi rõ họ tên)

Có thể bạn quan tâm

  • Đơn xin xác nhận vay vốn ngân hàng – Tải xuống và xem trước
  • Mẫu giấy biên nhận mua hàng mới nhất
  • Mẫu bản cam kết không ngoại tình mới nhất 2022

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu sổ dự giờ tiểu học mới nhất”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như soạn thảo hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, mã số thuế cá nhân tra cứu, dịch vụ LVN Group thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 1900.0191

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Vai trò của dự giờ lớp học là gì?

Dự giờ lớp học là một hoạt động giáo dục quan trọng của mỗi giáo viên. Dự giờ lớp học thường xuyên sẽ là một biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường phổ thông hiện nay vì các tiết dự giờ sẽ giúp cho các giáo viên chủ động, tích cực hơn trong bài giảng của mình. Khi đồng nghiệp đến dự giờ thì giáo viên giảng dạy sẽ chuẩn bị bài kỹ hơn, sẵn sàng trao đổi về bài dạy trước khi lên lớp, đây là một việc làm hết sức thiết thực và cần thiết đối với mỗi giáo viên đứng lớp hiện nay. Những lớp học có giáo viên đến dự giờ cũng sẽ sôi nổi, ý thức học tập của học sinh cũng nghiêm túc hơn, đó là điều kiện thuận lợi để giáo viên phát huy được sự sáng tạo trong tiết học của học sinh.

Giáo viên tiểu học có phải dự giờ không?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 Thông tư 28/2020/TT-BDGĐT, hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục của giáo viên tiểu học bao gồm: Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ và theo dõi đánh giá kết quả học tập của học sinh. Vì vậy, giáo viên tiểu học phải có tiết dự giờ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com