Từ tháng 01/2021, Bộ Công an đã triển khai cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip. Khi có nhu cầu cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì người dân dùng mẫu tờ khai Căn cước công dân (mẫu CC01). Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ gửi đến bạn đọc mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chip mới nhất. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn
Mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chip
Mẫu Tờ khai Căn cước công dân – Mẫu CC01 được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (kể cả trường hợp công dân kê khai trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến) theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA được sửa đổi tại Thông tư 41/2019/TT-BCA.
Tờ khai Căn cước công dân được phát cho công dân khi đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến hoặc công dân có thể tải mẫu tại Thông tư 41/2019/TT-BCA
Bản mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chip
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên(1): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Ngày, tháng, năm sinh:……./……./…….; 4. Giới tính (Nam/nữ): . . . . . . . . . . . . .
5. Số CMND/CCCD (2):
6. Dân tộc:…………; 7. Tôn giáo:………….……… 8. Quốc tịch: ………………
9. Tình trạng hôn nhân:…………………… 10. Nhóm máu (nếu có):……………
11. Nơi đăng ký khai sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
12. Quê cửa hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
13. Nơi thường trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
14. Nơi ở hiện tại:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
15. Nghề nghiệp:………………… 16. Trình độ học vấn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…………………….…… Quốc tịch:…………..
Số CCCD/CMND(*):
18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):…………………… Quốc tịch:…………..
Số CCCD/CMND(*):
19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng) (1):………… Quốc tịch:………….
Số CCCD/CMND(*):
20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (1):…….… Quốc tịch:………
Số CCCD/CMND(*):
21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1): . . . . . . . . . . . .
Số CCCD/CMND(*):
Quan hệ với chủ hộ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
22. Yêu cầu của công dân:
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:……………….
– Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không): . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ nhận:………………………… Số điện thoại:…………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
(3) (MÃ VẠCH 2 CHIỀU)(Mã tờ khai kê khai trực tuyến)(4) Thời gian hẹn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Tại: <Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD> | …., ngày …tháng… năm…NGƯỜI KHAI(Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chip
Thủ tục cấp căn cước công dân khi đã có thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ về chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, điền vào Tờ khai Căn cước công dân và phiếu thu nhận thông tin quốc gia về dân cư tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa trọn vẹn, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo hướng dẫn thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.
Bước 3: Nhận kết quả
Tính từ ngày người yêu cầu nộp trọn vẹn hồ sơ giấy tờ theo quy đinh thì thì tại các thành phố hay thị xã thì trong vòng bảy ngày nếu là làm thủ tục cấp mới lần đầu, cấp lại thì trong vòng 15 ngày công tác.
Trường hợp người yêu cầu cấp sống ở vùng biên giới, vùng sâu vùng xa, vùng hải đảo giao thông đi lại khó khăn thì thời gian lam thủ tục cấp thẻ kể từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp phù hợp sẽ là 20 ngày. Còn những vùng còn lại thì không vượt quá 15 ngày công tác.
Về mức phí cấp: Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ.
Bài viết có liên quan
- Nghị định về bảo vệ dân phố mới nhất
- Hướng dẫn cách tính điểm tốt nghiệp đại học theo tín chỉ
- Biển báo nguy hiểm có đặc điểm gì
- Hướng dẫn trình bày văn bản theo thông tư 01
- Hướng dẫn cách viết bài thu hoạch sau khi đi thực tiễn mới nhất năm 2022
Liên hệ ngay
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chip mới nhất”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; giấy ủy quyền xác nhận độc thân, cách tra cứu thông tin quy hoạch hoặc muốn sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 1900.0191.
FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Tại Khoản 1, Điều 3, Luật căn cước công dân năm 2014 quy định về căn cước công dân như sau:
” Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lại lịch, nhân dạng của công dân theo hướng dẫn của Luật này.”
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Nói theo cách khác, Thẻ Căn cước công dân là một dạng Chứng minh nhân dân thế hệ mới, trong đó thể hiện các thông tin cá nhân của tất cả các công dân Việt Nam và có thể thay thế nhiều loại giấy tờ khác.
Theo Bộ Công an, chíp được gắn trên thẻ căn cước công dân là để lưu trữ các thông tin của công dân trên thẻ căn cước công dân với mục tiêu là tạo điều kiện thuận tiện cho công dân thực hiện các giao dịch hành chính, đi lại, nâng cao hiệu quả của Chính phủ điện tử, Chính phủ số; không có chức năng định vị, theo dõi để xác định vị trí của công dân. Việc tích hợp, sử dụng thông tin trên chip tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.