Mẫu văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế mới - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế mới

Mẫu văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế mới

Mẫu số 01/MGTH: Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế là văn bản thuế được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính, đây là biểu mẫu mới nhất về miễn giảm thuế mà LVN Group muốn gửi tới các bạn, mời các bạn cùng xem và tải về mẫu văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế tại đây.

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế là gì?

Mẫu văn bản miễn giảm thuế số là mẫu văn bản do người nộp thuế (tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế) lập ra gửi đến đơn vị quản lý thuế trực tiếp. Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế số nêu rõ thông tin về người nộp thuế, lý do để được miễn giảm thuế, nội dung văn bản.

Mẫu văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế.

Những trường hợp đơn vị thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế.

Điều 46 Nghị định 156/2013/NĐ-CP quy định những trường hợp đơn vị thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế như sau: 

Miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân.

a) Nguyên tắc miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân

– Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo việc xét giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo năm dương lịch.

– Đối với cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán có tạm ngừng, nghỉ kinh doanh việc xét giảm thuế khoán được thực hiện theo tháng ngừng, nghỉ kinh doanh. Cách xác định số thuế được giảm và thủ tục hồ sơ giảm thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư này.

– Đối với cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn về chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam; chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài công tác tại văn phòng của tổ chức phi chính phủ; cá nhân công tác tại khu kinh tế thực hiện thủ tục miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

b) Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

b.1) Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn

– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn.

– Biên bản xác định mức độ, giá trị tổn hại về tài sản của đơn vị có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;

Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị tổn hại là đơn vị tài chính hoặc các đơn vị giám định xác định mức độ, giá trị tổn hại về tài sản.

Trường hợp tổn hại về hàng hoá, dịch vụ: người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ tổn hại của đơn vị giám định và đơn vị giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo hướng dẫn của pháp luật.

Trường hợp tổn hại về đất đai, hoa màu thì đơn vị tài chính có trách nhiệm xác định.

– Chứng từ bồi thường của đơn vị bảo hiểm (nếu có) hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có).

– Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn.

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).

b.2) Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn

– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

– Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của đơn vị công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của đơn vị y tế.

– Giấy tờ xác định việc bồi thường của đơn vị bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có).

– Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).

b.3) Đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo

– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

– Bản chụp hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh.

– Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do đơn vị y tế cấp; hoặc hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ.

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).

c) Nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế

Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế là đơn vị thuế nơi cá nhân cư trú.

Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất.

(cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ theo hướng dẫn của pháp luật không có khả năng nộp thuế.)

Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế bao gồm:

– Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ thời gian, lý do bị tổn hại, giá trị tài sản bị tổn hại, số lỗ do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ gây ra, số thuế phải nộp, số thuế đề nghị miễn, giảm và danh mục tài liệu gửi kèm;

– Biên bản xác định mức độ, giá trị tổn hại về tài sản của đơn vị có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;

Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị tổn hại là đơn vị tài chính hoặc các đơn vị giám định độc lập xác định mức độ, giá trị tổn hại về tài sản.

Trường hợp tổn hại về hàng hóa, dịch vụ: người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ tổn hại của đơn vị giám định và đơn vị giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo hướng dẫn của pháp luật.

Trường hợp tổn hại về đất đai, hoa màu (để miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) thì đơn vị tài chính có trách nhiệm xác định.

– Bản quyết toán tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị tổn hại, số lỗ do bị tổn hại.

Miễn, giảm thuế tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo hướng dẫn tại Điều 9 Luật Thuế tài nguyên.

a) Hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:

– Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này.

– Biên bản xác định mức độ, giá trị tổn hại về tài sản (đối với trường hợp miễn, giảm thuế tài nguyên do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ) của đơn vị có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;

Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị tổn hại là đơn vị tài chính hoặc các đơn vị giám định xác định mức độ, giá trị tổn hại về tài sản.

Trường hợp tổn hại về hàng hóa: người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ tổn hại của đơn vị giám định và đơn vị giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo hướng dẫn của pháp luật.

Trường hợp tổn hại về sử dụng nước thiên nhiên thì đơn vị tài chính có trách nhiệm xác định.

– Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.

b) Một số trường hợp miễn thuế tài nguyên không phải lập tờ khai thuế tài nguyên hàng tháng và quyết toán thuế tài nguyên năm: tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên; nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.

c) Thủ tục miễn thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể như sau:

– Thủ tục miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước thiên nhiên tự sản xuất thủy điện phục vụ sinh hoạt phải có đơn đề nghị miễn thuế, kèm theo bản giải trình về thiết bị sản xuất thủy điện phục vụ cho sinh hoạt gia đình, có xác nhận của UBND cấp xã. Khi bắt đầu đi vào hoạt động hộ gia đình phải khai báo lần đầu với đơn vị thuế trực tiếp quản lý để hưởng miễn thuế tài nguyên.

– Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê:

Tổ chức, cá nhân khai thác đất (kể cả đơn vị nhận thầu thực hiện) phải có văn bản đề nghị miễn thuế, kèm theo bản sao có đóng dấu chứng thực quyết định giao đất, cho thuê đất và hồ sơ liên quan đã được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt về việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ đầu tư và gửi bộ hồ sơ cho đơn vị thuế trực tiếp quản lý nơi khai thác để biết và theo dõi việc miễn thuế.

Bài viết có liên quan

  • Mẫu giấy xác nhận thu nhập để quyết toán thuế tncn mới nhất năm 2022
  • Không nộp phạt vi phạm giao thông có bị sao không?
  • Mẫu tờ trình đề nghị bổ sung ủy viên ban chấp hành mới nhất
  • Thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu
  • Thủ tục chuyển hộ khẩu từ quận này sang quận khác

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế mới″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo thương hiệu hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm dừng công ty, tra cứu quy hoạch xây dựng của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

FaceBook: www.facebook.com/lvngroup

Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup

Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế số để làm gì?

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế số là mẫu văn bản được lập ra gửi đến đơn vị quản lý thuế để đề nghị được miễn giảm thuế số. Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế số là cơ sở để đơn vị quản lý thuế xem xét về nội dung đề nghị, lý do xin miễn giảm thuế  của người nộp thuế.

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm những gì?

+   Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ gồm có:
–    Tờ khai thuế;
–    Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
+   Trường hợp đơn vị quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:
–    Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm;
–    Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
+   Chính phủ quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế; trường hợp đơn vị quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com