Mô hình 7P trong marketing là gì?
Mô hình 7P marketing được hiểu đơn giản là một mô hình chiến lược marketing gồm nhiều yếu tố khác nhau. Đây là một chiến lược hữu ích giúp đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng nhanh chóng. Nó đóng một vai trò cần thiết trong việc tạo nên sự thành công trong kinh doanh của các doanh nghiệp và được các Agency sử dụng nhiều.
7P là mô hình marketing mix gồm 7 yếu tố: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Địa điểm), Promotion (Quảng bá), People (con người), Process (Quy trình), Physical Evidence (cơ sở hạ tầng, vật chất hỗ trợ marketing).
Được kết hợp giữa mô hình truyền thống và những yếu tố mới hiện đại, mô hình 7P nhanh chóng thể hiện được vai trò của mình. Các doanh nghiệp có thể tạo sự uy tín cho thương hiệu của mình, tiếp cận chính xác khách hàng tiềm năng. Đồng thời xây dựng chiến lược cạnh tranh với đối thủ. Nhiều trường học kinh tế đã dạy khái niệm này trong các lớp marketing cơ bản.
Lợi ích của doanh nghiệp khi áp dụng hiệu quả và chính xác Mô hình 7P là gì? Đó chính là doanh nghiệp sẽ tồn tại lâu dài và phát triển bền vững trong thị trường đầy khốc liệt. Doanh nghiệp sẽ nhanh chóng thích ứng và thay đổi phù hợp với môi trường bên ngoài.
Hơn nữa, mô hình 7P marketing còn giúp doanh nghiệp xác định được đối tượng khách hàng phù hợp. Thông qua hoạt động tìm kiếm của người tiêu dùng, doanh nghiệp sẽ đưa ra những sản phẩm mới. Hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Mô hình 7P trong marketing được phát triển từ 4P này và được định nghĩa như sau:
Product (sản phẩm)
Sản phẩm là một mặt hàng được xây dựng hay sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của một nhóm người nhất định. Sản phẩm trong marketing 7P có thể vô hình hoặc hữu hình vì nó có thể ở dạng dịch vụ hoặc hàng hóa.
Đây là một yếu tố được xếp đầu tiên bởi nó quyết định trực tiếp đến sự lựa chọn của khách hàng. Không ai sẽ lựa chọn sản phẩm mà mình không cần hoặc không đáp ứng nhu cầu về tính năng.
Tuy vậy, các đơn vị cần nghiên cứu những điều khách hàng muốn về sản phẩm. Sau đó hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu này, tăng doanh thu.
Hãy đảm bảo rằng sản phẩm bạn thiết kế và sản xuất ra phải đáp ứng đúng nhu cầu và đuổi kịp xu hướng tiêu dùng của thị trường mà bạn hướng tới.
Vì thế, trong giai đoạn phát triển sản phẩm, marketers phải thực hiện hàng loạt các nghiên cứu sâu rộng về vòng đời của sản phẩm (product life cycle) mà họ đang tạo ra.
Một sản phẩm có vòng đời nhất định gồm 4 giai đoạn:
- Giai đoạn giới thiệu (introduction)
- Giai đoạn tăng trưởng (growth)
- Giai đoạn trưởng thành (maturity)
- Giai đoạn thoái trào (decline)
Điều cần thiết trong kinh doanh là bạn phải tìm cách cải tiến sản phẩm để kích thích thêm nhu cầu khi nó đạt đến thời gian thuộc giai đoạn thoái trào.
Đồng thời, bạn cũng phải tạo ra các sản phẩm có sự kết hợp lẫn nhau. Bạn có thể mở rộng sản phẩm hiện tại bằng cách đa dạng hóa & hoặc tăng độ sâu của dòng sản phẩm.
Product mix là gì?
Hỗn hợp sản phẩm là tổng thể các sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh, là tập hợp tất cả các nhóm chủng loại hàng hóa (các dòng sản phẩm) của doanh nghiệp. Nói dễ hiểu hơn, product mix là cơ cấu sản phẩm, phối thức sản phẩm hay hệ sản phẩm. Khái niệm này được hiểu là tỷ trọng các sản phẩm mà một doanh nghiệp bán ra, doanh nghiệp có thể quyết định cung ứng một loạt sản phẩm tương tự nhau để lôi cuốn người mua trong chiến lược phân đoạn thị trường.
Ví dụ: Hỗn hợp sản phẩm công ty Avon bao gồm 4 dòng chính: mĩ phẩm, đồ trang sức, quần áo thời trang, và các loại hàng gia dụng. Trong dòng hàng mĩ phẩm lại thành các nhóm như: sáp môi, phấn… Mỗi nhóm lại bao gồm nhiều mặt hàng cụ thể.
Hỗn hợp sản phẩm của các doanh nghiệp cụ thể thường khác nhau về bề rộng, mức độ phong phú, bề sâu và mức độ hài hoà của nó.
Để phát triển sản phẩm phù hợp bạn cần phải trả lời các câu hỏi sau:
- Khách hàng muốn gì từ dịch vụ hoặc sản phẩm?
- Họ sẽ sử dụng nó thế nào?
- Khách hàng sẽ sử dụng nó ở đâu?
- Những tính năng nào sản phẩm phải đáp ứng nhu cầu của khách hàng?
- Có bất kỳ tính năng cần thiết nào mà bạn đã bỏ lỡ?
- Bạn có đang tạo ra các tính năng mà khách hàng không cần?
- Tên sản phẩm là gì? Nó có hấp dẫn không?
- Kích cỡ và màu sắc sản phẩm có thu hút?
- Sản phẩm bạn khác với các sản phẩm của đối thủ thế nào?
- Vẻ ngoài (bao bì) sản phẩm có bắt mắt không?
Price (Giá cả)
Price – Giá của sản phẩm về cơ bản là số tiền mà khách hàng phải trả để sở hữu nó.
Giá cả trong mô hình marketing 7p cũng là một thành phần cần thiết trong chiến lược marketing vì nó quyết định lợi nhuận và sự tồn tại của công ty bạn.
Điều chỉnh giá bán sản phẩm sẽ tác động lớn đến toàn bộ chiến lược marketing. Đồng thời nó cũng ảnh hưởng lớn đến doanh số và nhu cầu của sản phẩm.
Nếu công ty mới tham gia thị trường và chưa tạo được tên tuổi cho mình thì khách hàng mục tiêu của bạn sẽ không sẵn sàng trả giá cao. Mặc dù trong tương lai có thể họ sẽ sẵn sàng trả một số tiền lớn, nhưng sẽ rất khó khăn để làm điều đó ở giai đoạn khởi nghiệp.
Chính sách về giá cả luôn giúp định hình nhận thức về sản phẩm của bạn trong mắt người tiêu dùng. Luôn nhớ rằng giá thấp thường có nghĩa là sản phẩm chất lượng kém hơn khi họ so sánh sản phẩm của bạn với đối thủ cạnh tranh.
Tuy nhiên nếu giá quá cao sẽ khiến chi phí vượt xa lợi ích trong mắt khách hàng. Và do đó họ sẽ coi trọng tiền của họ hơn sản phẩm của bạn. Hãy cân nhắc kiểm tra giá cả của đối thủ cạnh tranh và đưa ra giá cả phù hợp. Khi đặt giá cho sản phẩm các marketers nên xem xét giá trị cảm nhận mà sản phẩm gửi tới. Có 3 chiến lược về giá chính là:
Market skimming là gì?
- Giá thâm nhập thị trường (Market Penetration Price)
- Thị trường trượt giá (Skimming price)
- Giá trung tính
- Bạn đã tốn bao nhiêu tiền để sản xuất sản phẩm?
- Theo ý kiến khách hàng, sản phẩm đáng giá bao nhiêu?
- Bạn có nghĩ rằng việc giảm giá nhẹ có thể làm tăng đáng kể thị phần của bạn?
- Giá hiện tại của sản phẩm có thể theo kịp giá của đối thủ cạnh tranh không?
Place (Địa điểm)
Từ đó, bạn sẽ tìm được các kênh phân phối mà chúng có thể kết nối trực tiếp với khách hàng mục tiêu của bạn.
Có nhiều chiến lược phân phối bao gồm:
- Phân phối chuyên sâu
- Phân phối độc quyền
- Chiến lược phân phối chọn lọc
- Nhượng quyền
- Khách hàng tìm thấy dịch vụ hoặc sản phẩm ở đâu?
- Những loại cửa hàng nào khách hàng tiềm năng thường đi đến? Họ mua sắm trong một trung tâm, một cửa hàng thông thường, trong siêu thị, hay online?
- Làm thế nào để bạn truy cập các kênh phân phối khác nhau?
- Chiến lược marketing phân phối của bạn khác với đối thủ thế nào?
- Bạn có cần một lực lượng bán hàng hùng hậu?
- Bạn có cần tham dự hội chợ thương mại?
- Hay bạn có nên xây dựng kênh bán hàng online?
Promotion (Quảng bá)
Quảng bá – Promotion là một thành phần rất cần thiết của marketing vì nó có thể nâng cao độ nhận diện thương hiệu và bán hàng.
Quảng bá trong Mô hình 7P bao gồm các yếu tố khác nhau như:
- Tổ chức về bán hàng
- Quan hệ công chúng
- Quảng cáo, khuyến mãi
- Xúc tiến bán hàng
Quảng cáo thường bao gồm các phương thức truyền thông được trả tiền như quảng cáo trên TV, quảng cáo trên radio, print media hay quảng cáo trên internet nhằm đem lại một lượng lớn khách hàng trong thời gian ngắn.
Trong thời đại ngày nay, hầu hết các nguồn lực marketing đều tập trung vào quảng cáo trực tuyến.
- Quan hệ công chúng (Public Relation) là giao tiếp với khách hàng và thường không được trả tiền. Nó bao gồm thông cáo báo chí, triễn lãm, thỏa thuận tài trợ, hội thảo, hội nghị và sự kiện.
- Marketing truyền miệng (word of mouth) cũng là một loại hình quảng cáo sản phẩm. Truyền miệng là một cách truyền đạt về lợi ích sản phẩm thông qua sự hài lòng của các khách hàng và các cá nhân. Nhân viên bán hàng đóng vai trò cần thiết trong public relation và truyền miệng. Việc truyền miệng có thể xảy ra thông qua internet.
Để tạo được chiến lược quảng bá sản phẩm hiệu quả bạn cần trả lời các câu hỏi sau:
- Làm thế nào bạn có thể gửi thông điệp marketing cho các khách hàng tiềm năng của bạn?
- Khi nào là thời gian tốt nhất để quảng bá sản phẩm?
- Bạn sẽ tiếp cận đối tượng tiềm năng và người mua của bạn thông qua quảng cáo truyền hình chứ?
- Có tốt được không nếu sử dụng các social media trong việc quảng bá sản phẩm?
- Chiến lược quảng bá của đối thủ là gì?
People (Con người)
Con người – People bao gồm cả thị trường mục tiêu và những người liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp.
Đối với yếu tố con người (people), nghiên cứu kĩ lưỡng là điều rất cần thiết để khám phá liệu có đủ số lượng người trong thị trường mục tiêu của bạn đang có nhu cầu cho một số loại sản phẩm & dịch vụ nhất định được không.
Nhân viên của công ty rất cần thiết trong việc marketing. Họ là những người gửi tới dịch vụ.
Điều cần thiết và bạn phải tuyển dụng và đào tạo đúng người dù đó là người thuộc bộ phận hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, copywriter, lập trình viên,… Nhân viên được tuyển dụng và đào tạo tốt sẽ góp phần vào sự phát triển hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp tìm thấy những khách hàng thực sự tin tưởng vào các sản phẩm, khả năng cao là các chuyên viên của bạn đã thực hiện công việc tốt nhất có thể.
Mặt khác với những chuyên viên tốt, cởi mở sẽ phản hồi trung thực về doanh nghiệp và đưa ra những suy nghĩ về đam mê của riêng họ. Từ đó họ cũng góp phần mở rộng và phát triển doanh nghiệp.
Đây là một bí mật, lợi ích của việc cạnh tranh nội bộ trong một doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến vị thế của doanh nghiệp đó trên thị trường.
Process (Quy trình gửi tới sản phẩm, dịch vụ)
Process – Quy trình trong marketing 7P là một trong những yếu tố cần thiết của marketing. Hệ thống và quy trình tổ chức ảnh hưởng đến việc triển khai dịch vụ.
Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn có một quy trình phù hợp để giảm thiểu chi phí.
Giảm thiểu ở đây có thể là toàn bộ kênh bán hàng của bạn, hệ thống thanh toán, hệ thông phân phối và các quy trình, bước có vai trò trong việc đảm bảo doanh nghiệp của bạn hoạt động hiệu quả.
Tinh chỉnh và cải tiến quy trình có thể đến sau để giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
Nếu bạn muốn sở hữu cho mình một website để phát triển kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận với chi phí thấp, hãy cân nhắc bảng giá làm website tại Tmarketing.
Physical Evidence (cơ sở hạ tầng, vật chất hỗ trợ marketing)
Physical evidence trong mô hình 7P là gì? Là hoạt động tương tác của khách hàng với doanh nghiệp về sản phẩm, dịch vụ mà họ trải nghiệm. Bạn hãy luôn đảm bảo quy trình này nhất được đồng bộ và chịu sự quản lý chặt chẽ.
Vì đặc thù của nhóm ngành dịch vụ là sự trừu tượng doanh nghiệp cần có các bằng chứng “hữu hình” để khách hàng dễ hình dung về dịch vụ đã gửi tới.
Mặt khác physical evidence trong Mô hình 7P marketing cũng liên quan đến xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp và các sản phẩm của họ được cảm nhận trên thị trường.
Nó là bằng chứng vật lý về sự hiện diện và thành lập của một doanh nghiệp. Một khái niệm về điều này là việc xây dựng thương hiệu.
Ví dụ: khi bạn nghĩ về thức ăn nhanh thì bạn sẽ nghĩ đến McDonalds. Khi bạn nghĩ về thể thao, cái tên Nike và Adidas xuất hiện trong đầu.
Bạn ngay lập tức biết chính xác sự hiện diện của doanh nghiệp trên thị trường vì đây là người dẫn đầu thị trường và đã thiết lập một bằng chứng vật lý cũng như bằng chứng tâm lý trong marketing của họ.
Họ đã thao túng nhận thức người tiêu dùng tốt đến mức các thương hiệu của họ xuất hiện đầu tiên khi một cá nhân được yêu cầu đọc tên một thương hiệu trong lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp của họ.
Vai trò của Mô hình 7P marketing
Vai trò của chiến lược 7P đối với doanh nghiệp rất cần thiết, tham gia vào toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ việc hình thành ý tưởng sản xuất cho tới khi đưa được sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
Căn cứ của chiến lược 7P là giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh với đối thủ, thu hút khách hàng,… thực hiện các hoạt động để doanh nghiệp có thể an tâm tồn tại lâu dài trên thị trường bởi nó gửi tới khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và đối phó nhanh với những tác động của môi trường bên ngoài.
Bên cạnh đó chiến lược 7P được vận dụng còn chỉ cho doanh nghiệp nhu cầu của thị trường, đáp ứng mong muốn của người tiêu dùng thông qua hoạt động tìm kiếm, nghiên cứu thị trường qua các phương pháp và truyền đạt thông điệp từ doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới,…
Đối với người tiêu dùng, Marketing Mix giúp họ tìm kiếm nhanh thông tin sản phẩm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình, thậm chí mong muốn đó họ còn được đáp ứng vượt quá sự mong đợi. Thông qua chiến lược 7P người tiêu dùng trong nước tiếp cận được nhanh chóng sản phẩm/dịch vụ của nước ngoài và ngược lại giúp doanh nghiệp Việt đưa được sản phẩm trong nước ra thị trường quốc tế, nâng cao hiệu quả hoạt động trao đổi buôn bán với bạn bè quốc tế.
Cách sử dụng Mô hình 7P trong lập kế hoạch chiến lược Marketing
7P Mô hình lý tưởng để doanh nghiệp bạn lập kế hoạch cho chiến lược tiếp thị.
Bây giờ hãy tưởng tượng bạn đang chuẩn bị đưa ra thị trường sản phẩm SaaS. Một bảng phác thảo bao gồm 7 yếu tố cần thiết sẽ được thành lập như sau:
Giai đoạn giới thiệu (introduction)
- Product: Mục đích giúp doanh nghiệp kiểm tra khả năng tín dụng khách hàng
- Price: Đối tượng mục tiêu là những nhóm khách hàng mong muốn sản phẩm SaaS với chi phí 4.000.000 triệu mỗi tháng
- Place: Sản phẩm sẽ được tiếp thị qua website
- Promotion: Quảng cáo nào phù hợp nhất với người dùng?
- People: Chuyên viên tư vấn, chăm sóc khách hàng phải được đào tạo chuyên sâu về phần mềm
- Processes: Khách hàng doanh nghiệp nhỏ được gửi tới quyền truy cập vào dịch vụ
- Physical evidence: Tiến hành khảo sát ý kiến, trải nghiệm người dùng và khuyến khích khách hàng để lại bình luận đánh giá sản phẩm trên website
Giai đoạn tăng trưởng (growth)
- Product: Sản phẩm thân thiện với người dùng (phù hợp với mọi đối tượng)
- Price: Tiến hành chương trình cho khách hàng dùng thử miễn phí một tháng
- Place: Dịch vụ có nên khả dụng dưới dạng ứng dụng cho Android/iOS không?
- Promotion: Tiến hành quảng cáo với nội dụng tập trung vào ưu điểm cần thiết nào của sản phẩm mà khách quan tâm.
- People: Quy trình tuyển dụng phải đủ nhanh. Đồng thời, đảm bảo có thể mở rộng quy mô hỗ trợ khách hàng theo từng bước cùng với sự tăng trưởng doanh số
- Processes: Các khách hàng lớn hơn sẽ có các cổng thông tin riêng cho tất cả các đại lý của họ sử dụng
- Physical evidence: Website yêu cầu chứng chỉ SSL
Giai đoạn trưởng thành (maturity)
- Product: Phải tương thích với nhiều hệ điều hành
- Price: Có nên gửi tới economies of scale (chiết khấu trên mỗi đơn vị người dùng cho khách hàng lớn nhất) không?
- Place: Khách hàng có thể mong đợi sản phẩm của chúng tôi có sẵn ở những nơi nào khác?
- Promotion: Đối thủ cạnh tranh đã quảng bá sản phẩm của họ thế nào?
- People: Thực hiện chính sách tuyển dụng trên các social media
- Processes: Luôn luôn hỗ trợ khách hàng 24/7
- Physical evidence: Hóa đơn được trình bày thông minh và có thương hiệu
Giai đoạn thoái trào (decline)
- Product: Phải phù hợp hoặc đạt chất lượng cao hơn đối thủ dẫn đầu thị trường hiện tại
- Price: Tỷ suất lợi nhuận mục tiêu là bao nhiêu?
- Place: Loại thiết bị của người dùng sẽ ảnh hưởng thế nào đến trải nghiệm của họ trên website?
- Promotion: Đo lường hiệu quả của từng phương pháp và hoạt động thúc đẩy chiến lược thế nào?
- People: Các tố chất chuyên viên cần đạt được là gì?
- Processes: Hỗ trợ đa ngôn ngữ là cần thiết cho các khách hàng quốc tế
- Physical evidence: Địa chỉ công ty uy tín trong mắt khách hàng
Case study khi áp dụng 7P marketing
Chiến lược 7P marketing của Phúc Long
Chúng tôi sẽ lấy một ví dụ thực tiễn của một doanh nghiệp đã thực hiện mô hình 7P trong Marketing cho bạn cân nhắc. Căn cứ, chúng tôi sẽ nói đến mô hình 7P Mix Marketing của Phúc Long.
Quy mô: có hơn 60 cửa hàng trên khu vực TP.HCM, Bình Dương, Biên Hòa, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Hà Nội phục vụ những thức uống tươi ngon từ trà và cà phê. Định hướng phát triển mở rộng hệ thống cửa hàng trải dài từ Nam ra Bắc. Tăng độ phủ của sản phẩm đến tất cả các hệ thống: siêu thị, cửa hàng tiện lợi… Vì thế, mô hình 7P Mix của Phúc Long được đánh giá vô cùng thành công.
Sản phẩm (Product)
Sản xuất, xuất khẩu, kinh doanh các sản phẩm trà và cà phê thành phẩm (đóng gói)
Tại các cửa hàng Phúc Long đang phục vụ 3 nhóm chính: Thức uống, Dining offers và Bakery.
Thức uống: Creamy, Special tea, Cold brew tea, Hot unique loose tea, Vietnamese traditional choice..
Dining offers: Bánh mì, Hạt điều rang, Đu đủ sấy, Xoài sấy,..
Bakery: Choco coco brownie, Panna cotta strawberry, Apple danish, Passion cheese pax,..
Sản phẩm Phúc Long đang trong giai đoạn phát triển mạnh. Cùng với đó là Phúc Long đang sử chiến lược sản phẩm khác biệt hóa sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh.
Giá (Price)
Chiến lược Marketing 7P về giá, được Phúc Long điều chỉnh phù hợp có từng sản phẩm, vào những dịp lễ, tết giảm giá cho người tiêu dùng.
Phân phối (Place)
Bán trực tiếp tại các chi nhánh cửa hàng, xây dựng kênh bán hàng online, quản lý qua thương mại điện tử. Phân phối ở các thành phố lớn ở Việt Nam.
Promotion (Khuyến mãi)
Chủ yếu dùng chiến lược Marketing Social Media cho chiêu thị thông qua facebook, instagram tăng khả năng mua của khách hàng.
Thường thì những khách hàng trung thành, các youtuber, người review có thói quen review sản phẩm thông qua facebook, youtube, tiktok, instagram,…thu hút sự quan tâm từ mọi người. Đây là cách chia sẻ thông tin rất hữu ích đối với Phúc Long.
Chiến lược giảm giá cho một số sản phẩm tại Phúc Long, kèm quà tặng khi mua combo.
People (Chiến lược con người
Mô hình 7P trong chiến lược con người được thể hiện như sau:
Đào tạo chuyên viên theo quy trình nhất định, thái độ tốt, vui tươi nhiệt tình với khách hàng, công tác hăng say. Luôn luôn cải thiện thời gian chờ của khách hàng một cách ngắn nhất.
Phúc Long phát triển, đội ngũ quản lý và chuyên viên đoàn kết cùng nhau xây dựng, nuôi dưỡng niềm đam mê dành cho trà và cà phê với mong muốn được thử thách bản thân trong ngành dịch vụ năng động và sáng tạo. Thái độ chuyên nghiệp, thái độ vui vẻ, nhiệt tình hỗ trợ khách hàng giúp họ cảm thấy thoải mái, hài lòng khi đến với Phúc Long.
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp đến bộ phận CSKH của Phúc Long để được tư vấn hay phàn nàn về dịch vụ tại cửa hàng thông qua hotline hoặc gửi mail trực tiếp => Từ đó giải quyết vấn đề của khách hàng ngay, tăng sự tin cậy và chuyên nghiệp, tạo vị thế trong lòng khách hàng.
Khách hàng đều cảm thấy khá hài lòng với dịch vụ tại Phúc Long. Khách được hỗ trợ mở cửa, order món tận tình, chuyên viên phục vụ, quản lý chuyên nghiệp.
Physical Evidence (Quy trình)
Hiện nay có 2 nhà máy sản xuất của Phúc Long nằm ở Bến Cát, Bình Dương và Bảo Lộc, Lâm Đồng.
Phúc Long có hơn 60 cửa hàng trên khu vực TP.HCM, Bình Dương, Biên Hòa, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Hà Nội.
Physical Evidence (Trải nghiệm)
Phúc Long có quy trình công tác rõ ràng từ nhập nguyên liệu cho đến chế biến thành phẩm. Bán hàng cũng theo quy trình nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Phúc Long đã áp dụng thực tiễn mô hình 7P Marketing rất được áp dụng rất hiệu quả được thể hiện qua sự đánh giá tích cực của rất nhiều khách hàng khác nhau.
Chiến lược 7P marketing của TPos
TPos là một ví dụ điển hình khi áp dụng mô hình 7P Marketing. Được thành lập vào năm 2011, TPos gửi tới phần mềm quản lý bán hàng cho hàng chục nghìn khách hàng trải dài không chỉ khắp cả nước mà còn ở nước ngoài.
Sản phẩm (Product)
Cung cấp giải pháp công nghệ: Phần mềm quản lý bán hàng TPos POS, Phần mềm quản lý bán hàng đa kênh, Phần mềm quản lý livestream bán hàng trên Facebook; Và các sản phẩm hữu hình: thiết bị ngoại vi đi kèm như máy in bill, máy quét mã,…
Giá (Price)
Đăng ký gói dịch vụ phù hợp, khách hàng trả phí hàng tháng hoặc đăng ký gói trả theo quý, theo năm. Từ 300k – 1 triệu/ tháng ( định giá theo tính năng và sự khác biệt của tính phần mềm so với đối thủ cạnh tranh).
Phân phối (Place)
Phân phối dịch vụ khắp mọi nơi trên toàn quốc và thế giới. Qua kênh e-commerce, afiliate, cộng tác viên,…
Promotion (Chiến lược chiêu thị)
Làm việc hiệu quả với SEO website, quảng cáo trực tuyến trên mạng xã hội, Google, Youtube.
People (Chiến lược con người)
Bao gồm các phòng ban: phòng lập trình, phòng BA, phòng phát triển và sáng tạo, phòng marketing, phòng nhân sự, phòng kỹ thuật, phòng chăm sóc khách hàng… Trong đó, Nhân viên kỹ thuật là những người được đào tạo kỹ năng bán hàng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng..
Process (Chiến lược quy trình)
Quy trình gửi tới sản phẩm dịch vụ nhanh chóng và tiện lợi, dù bạn ở bất kỳ đâu, chuyên viên TPos đều đến tận nơi cung ứng dịch vụ. Quy trình bán hàng đơn giản, với đa dạng cách thức thanh toán.
Physical Evidence (Trải nghiệm)
Hệ thống máy chủ hiện đại, đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại nhằm đáp ứng xu hướng cũng như phần mềm được mượt mà trong quá trình sử dụng.
Chiến lược 7P marketing của McDonald’s
McDonald’s – một nhà hàng thức ăn nhanh, được thành lập tại Hoa Kỳ vào năm 1940 và mở nhà hàng đầu tiên ở Anh vào năm 1974. Theo thống kê năm 2020, McDonald có hơn 14.000 nhà hàng ở Hoa Kỳ và 1.270 trên khắp Vương quốc Anh và Bắc Ireland. McDonald’s nổi tiếng là nhà tiên phong của khái niệm nhà hàng “Drive Thru” và là công ty hàng đầu thế giới và Vương quốc Anh trong lĩnh vực này. Là một tổ chức nhượng quyền thương mại, khoảng 70% nhà hàng McDonald ở Anh do các doanh nhân và phụ nữ địa phương sở hữu và điều hành. Chiến lược Marketing 7Ps của McDonald’s được xem là một trong những chiến lược thành công nhất trên Thế giới
Sản phẩm (Product)
McDonald’s là một trong những cửa hàng kinh doanh sản phẩm thức ăn nhanh hàng đầu thế giới. Nó chủ yếu bán bữa sáng, burgers, sandwiches, khoai tây chiên, gà rán, đồ ăn nhẹ và các món ăn kèm, món tráng miệng và đồ uống. Đến cửa hàng McDonald’s khách hàng sẽ có rất nhiều sự lựa chọn. Một số sản phẩm được McDonald’s gửi tới kể đến như: hamburger, Cheeseburger, Double Cheeseburger, McCafé Frappé Mocha…
Giá (Price)
Về giá cả và chiến lược định giá, mục tiêu chung của mỗi cửa hàng McDonald’s là gửi tới thực phẩm với giá cạnh tranh theo giá trị định hướng cho khách hàng. Tùy theo một số yếu tố khác nhau mà giá cả giữa các cửa hàng McDonald’s là khác nhau. McDonald’s định giá theo phương pháp dựa trên nhu cầu và không quy định giá cho những người nhận quyền. Người nhận quyền có thể tự đặt giá phù hợp với thị trường địa phương của mình (McDonald’s, 2020). Tuy nhiên, bên nhận quyền cần đưa ra mức giá cạnh tranh theo giá trị định hướng cho khách hàng của họ.
Phân phối (Place)
Chiến lược phân phối là những cách mà một công ty đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng. McDonald’s có các chiến lược phân phối khác nhau ở các quốc gia khác nhau. McDonald’s gửi tới dịch vụ giao hàng tận nhà ở một số quốc gia. Tuy nhiên, cách thức này lại không khả thi ở một số quốc gia khác.
Nhiều cửa hàng McDonald’s mở cửa 24 giờ một ngày. Đây là một ví dụ về phân phối chuyên sâu có nghĩa là gửi tới sản phẩm để bán thông qua tất cả các kênh phân phối có thể. Điều này giúp nhà hàng tăng doanh thu và cuối cùng là tổng doanh thu.
Promotion (Chiến lược chiêu thị)
Quảng cáo là một trong số các “chiến thuật quảng bá” đáng chú ý nhất của McDonald. Nhà hàng sử dụng tivi, báo, tạp chí, Internet và các phương tiện truyền thông khác để giao tiếp với khách hàng của mình. Công ty cũng sử dụng “xúc tiến bán hàng – các kỹ thuật xúc tiến bán hàng”. Ví dụ như nếu khách hàng mua sáu tách trà / cà phê và thu thập sáu nhãn dán, họ sẽ đủ điều kiện để có một tách trà / cà phê miễn phí. Cửa hàng cũng gửi tới phiếu giảm giá và quà tặng miễn phí cho một số sản phẩm nhất định.
Process (Quy trình)
Quy trình đề cập đến một tập hợp các hoạt động được thực hiện để đạt được điều gì đó. McDonald’s thực hiện một số hoạt động để gửi tới sản phẩm của mình cho khách hàng. Ví dụ, chuẩn bị thực phẩm là một hoạt động cần thiết trong quá trình tổng thể. Việc chuẩn bị thức ăn tại McDonald’s là hoàn toàn minh bạch, tức là toàn bộ quá trình đều được khách hàng nhìn thấy.
People (Chiến lược con người)
McDonalds là một trong những nhà tuyển dụng lớn nhất ở Mỹ và Anh. Tính tại ở Vương quốc Anh và Bắc Ireland, có khoảng 120.000 người công tác tại McDonald’s. 70% cửa hàng McDonald ở Anh do các doanh nhân và phụ nữ địa phương sở hữu và điều hành. Mỗi năm tại Anh, McDonald’s đầu tư 43 triệu bảng Anh vào đào tạo và phát triển chuyên viên. Mục tiêu chính trong cuộc thảo luận về khía cạnh Con người của Marketing Mix 7P là giải quyết các vấn đề liên quan đến cả khách hàng và chuyên viên. Nếu chuyên viên không hài lòng, có nhiều khả năng họ sẽ gửi tới dịch vụ khách hàng kém. Điều này có thể khiến khách hàng thất vọng và có thể không bao giờ quay lại nữa. Do đó, điều rất cần thiết đối với bất kỳ công ty nào là phải đề ra các chiến lược phù hợp để giải quyết nhu cầu và mong muốn của cả chuyên viên và khách hàng.
Physical Evidence (Trải nghiệm)
Yếu tố cuối cùng của hỗn hợp tiếp thị của McDonald’s là trải nghiệm thực tiễn đề cập đến các yếu tố của môi trường vật chất mà khách truy cập và khách hàng trải nghiệm. Bằng chứng vật chất không chỉ ảnh hưởng đến ấn tượng của khách hàng về nhà hàng mà còn ảnh hưởng đến cách thức vận hành của McDonald’s. Nội thất của McDonald’s rất hấp dẫn và nhà hàng duy trì nội thất sạch sẽ và hợp vệ sinh của các cửa hàng của mình.
Như bạn có thể thấy, sử dụng Mô hình 7P giúp lập kế hoạch chiến lược một cách toàn diện hơn. Bằng cách hiểu khái niệm cơ bản của Mô hình 7P trong Marketing Mix, và áp dụng hiệu quả bạn sẽ chắc chắn đạt được thành công về tài chính cho dù đó là công việc kinh doanh riêng của bạn hay bạn đang hỗ trợ cho thành công của doanh nghiệp.
Mục tiêu cuối cùng của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận. Và chiến lược 7P trong marketing mix là một cách chắc chắn đã được chứng minh để đạt được mục tiêu này. Tmarketing hy vọng qua nội dung trình bày này đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về marketing mix. Chúc bạn luôn thành công!