Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài nhanh trọn gói 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài nhanh trọn gói 2022

Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài nhanh trọn gói 2022

Thủ tục xin visa cho người nước ngoài là khâu quan trọng quyết định người nước ngoài có đủ điều kiện để được cấp visa nhập cảnh vào Việt Nam được không. Với các mục đích nhập cư khác nhau thì thủ tục cũng sẽ khác nhau, cá nhân người nước ngoài hoặc người bảo lãnh nên biết chính xác các chính sách nhập cư hiện hành để chuẩn bị hồ sơ tốt hơn. Nhưng nếu không thực sự hiểu rõ về việc xin visa thì thực hiện thủ tục sẽ lâu và mất nhiều công sức. Chính vì vậy để cùng tìm hiểu về việc xin visa thế nào cùng LVN Group x tìm hiểu bài viết dưới đây nhé

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

Quy định mới về visa cho người nước ngoài

Theo quy định của Luật xuất nhập cành 2014, visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

. “Visa” là thuật ngữ được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực theo hướng dẫn trong Luật.

Theo Điều 8 Luật xuất nhập cảnh 2014 (sửa đổi 2019), có 27 loại thị thực với ký hiệu như sau:

  • NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3 – Cấp cho thành viên đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, đơn vị uỷ quyền tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4 – Cấp cho người vào công tác với đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, đơn vị uỷ quyền tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, đơn vị uỷ quyền tổ chức liên chính phủ.
  • LV1 – Cấp cho người vào công tác với các ban, đơn vị, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào công tác với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS – Cấp cho LVN Group nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người uỷ quyền cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người uỷ quyền cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người uỷ quyền cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người uỷ quyền cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
  • DN1 – Cấp cho người nước ngoài công tác với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.
  • DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng uỷ quyền, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng uỷ quyền, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng uỷ quyền tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 – Cấp cho người vào công tác với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng uỷ quyền, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng uỷ quyền tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • DL – Cấp cho người vào du lịch.
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này (Người có quan hệ công tác với đơn vị có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của đơn vị có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; Người có công hàm bảo lãnh của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại).
  • EV – Thị thực điện tử.
Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài nhanh trọn gói 2022

Thủ tục xin visa cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam; và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam; nộp hồ sơ tại trụ sở công tác của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ thì nhận hồ sơ; in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ký; và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền; và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho trọn vẹn.

* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).  

Bước 3: Nhận kết quả:

a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận; giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu; cán bộ trả kết quả yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận và trả kết quả.

b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).  

Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị:

1 bộ hồ sơ gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
  • Hộ chiếu
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận; không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…

Gia hạn visa cho người nước ngoài

Visa cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau . Thời hạn này phụ thuộc vào loại visa và mục đích visa nhập cảnh Việt Nam. Khi thời hạn visa sắp hết nhưng vẫn còn có kế hoạch phải làm hoặc muốn ở lâu hơn thì cần phải gia hạn visa.

Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền ở trong nước của Bộ Ngoại giao, gồm: Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là “đơn vị có thẩm quyền ở trong nước của Bộ Ngoại giao”).

Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị có thẩm quyền ở trong nước của Bộ Ngoại giao xem xét, gia hạn tạm trú hoặc cấp thị thực mới cho người nước ngoài.

Bước 3: Sau khi nộp hồ sơ, thời gian xét duyệt gia hạn visa cho người nước ngoài khoảng 5 ngày công tác không tính ngày nghỉ, lễ theo hướng dẫn nhà nước Việt Nam.

Hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài

Đối với trường hợp visa thương mại, người xin gia hạn visa cần chuẩn

  • Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp bảo lãnh
  • Hợp đồng lao động và giấy chứng nhận tạm trú do công an địa phương cấp (đối với người lao động) 
  • Giấy chứng nhận đầu tư và giấy giới thiệu chuyên viên đi làm thủ tục (đối với chủ doanh nghiệp)

Đối với gia hạn visa đầu tư Việt Nam

Hồ sơ xin gia hạn visa đầu tư cần có:

  • Bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu tư.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc bản Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; và Mẫu NA16 Bản đăng ký mẫu con dấu và chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp tổ chức hoạt động tại Việt Nam. Không cần nộp 2 mục này nếu doanh nghiệp đã nộp một lần tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
  • Mẫu  đơn NA5 Tờ khai đề nghị cấp thị thực, visa, gia hạn visa, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn theo hướng dẫn
  • Bản đăng ký tạm trú theo hướng dẫn.

Hồ sơ xin gia hạn visa lao động Việt Nam bao gồm:

  • Hộ chiếu bản gốc của người nước ngoài còn thời hạn
  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo mẫu NA5.
  • Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.
  • Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam.
  • Giấy giới thiệu chuyên viên đi nộp hồ sơ.

Hồ sơ xin gia hạn visa thăm thân Việt Nam bao gồm:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn;
  • Tờ khai xin gia hạn visa, gia hạn tạm trú theo mẫu NA5, điền trọn vẹn thông tin và có xác nhận của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú hoặc doanh nghiệp bảo lãnh.
  • Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú.
  • Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài vào công tác tại Việt Nam cung cấp thêm:
    • Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh nơi người nước ngoài công tác tại Việt Nam: GPKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy thành lập văn phòng uỷ quyền;
    • Hộ chiếu, thẻ tạm trú/thị thực còn thời hạn và giấy phép lao động của người lao động chính tại Việt Nam.
    • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…
  • Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam với mục đích thăm thân, cung cấp thêm:
  • Giấy tờ tùy thân của người thân là công dân Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…

Mẫu đơn xin gia hạn visa cho người nước ngoài

Mẫu NA5 – là mẫu đơn xin gia hạn thị thực, visa, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài. Khi đơn vị, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài tiến hành làm thủ tục gia hạn tạm trú cần phải có mẫu đơn này và kèm các hồ sơ được yêu cầu khác, nộp trực tiếp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh. Nếu thông tin trọn vẹn, chính xác và đáp ứng yêu cầu thì sẽ được tiếp nhận và tiến hành xét duyệt.

Lệ phí gia hạn visa cho người nước ngoài

Chi phi gia hạn visa thị thực được quy định tại Thông tư 25/2021 của Bộ Tài chính. Các mức thu được quy định như sau:

STT Nội dung Mức Thu
1 Cấp thị thực có giá trị 1 lần 25 usd/1 chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần
a Loại có giá trị đến 3 tháng 50 usd/ 1 chiếc
b Loại  có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng 95 usd/ 1 chiếc
c Loại có giá trị trên 6 tháng đến 1 năm 135 usd/ 1 chiếc
d Loại có giá trị trên 1 năm đến 2 năm 145 usd/1 chiếc
e Loại có giá trị trên 2 năm đến 5 năm 155 usd/ 1 chiếc
f Loại có giá trị trên 5 năm165 usd/ 1 chiếc
g Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (Không phân biệt thời hạn) 25 usd/ 1 chiếc
3 Gia hạn tạm trú 10 usd/ 1 lần

*Lưu ý:

  • Thị thực một lần: Là loại thị thực cho phép người nước ngoài sử dụng nhập cảnh và xuất cảnh 1 lần.
  • Thị thực nhiều lần: Là loại thị thực cho phép người nước ngoài sử dụng để xuất – nhập cảnh nhiều lần.

Gia hạn visa cho người nước ngoài ở đâu?

Gia hạn visa được thực hiện tại đơn vị xuất nhập công an cấp tỉnh hoặc Cục xuất nhập cảnh.

Người nước ngoài tạm trú tại các tỉnh, thì thực hiện thủ tục gia han visa tại Phòng xuất nhập cảnh – Công an tỉnh. Mặt khác, họ cũng có thể gia hạn visa tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.

Cục quản lý xuất nhập cảnh là đơn vị cao nhất để giải quyết thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài. Bào gồm:

  • Cục xuất nhập cảnh Hà Nội: 44 0 46 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội
    Cục xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh :196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
  • Tại Đà nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng

Gia hạn visa online cho người nước ngoài

Hiện Việt Nam chưa áp dụng cách thức gia hạn visa trực tuyến (online), cách thức gia hạn visa trực tuyến chỉ áp dụng trong trường hợp người nước ngoài xin cấp visa điện tử cho Việt Nam hoặc xin công văn nhập cảnh. Vì tem gia hạn visa được dán trực tiếp vào trang hộ chiếu nên người nước ngoài phải luôn mang theo hộ chiếu để được gia hạn.

Miễn thị thực cho người nước ngoài

Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, các trường hợp được miễn thị thực gồm:

  • Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Người nước ngoài đang sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam;
  • Người nước ngoài đi vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt;
  • Người nước ngoài vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định. Trường hợp này, khu kinh tế này phải đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;
  • Trường hợp Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho công dân của một số nước;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo hướng dẫn của Chính phủ.

Mặt khác, theo Nghị quyết 62, Chính phủ đã đồng ý chủ trương miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam trên cơ sở có đi có lại cho thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Họ được nhập cảnh miễn thị thực, tạm trú và đi lại trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam (trừ những khu vực cấm hoặc hạn chế đi lại theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam) trong thời gian chờ khởi hành trở lại cùng với chuyến bay đến hoặc chuyến bay thường lệ tiếp theo. Những người này gồm:

  • Thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài không phân biệt quốc tịch trên các chuyến bay của hãng hàng không đó đến và đi từ Việt Nam.
  • Thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đến Việt Nam trên các chuyến bay thương mại hoặc bằng các phương tiện giao thông khác để làm nhiệm vụ là thành viên tổ bay trên các chuyến bay đi từ Việt Nam.
  • Thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đến Việt Nam trên các chuyến bay của hãng với tư cách là thành viên tổ bay, sau đó xuất cảnh Việt Nam như hành khách trên các chuyến bay thương mại hoặc bằng các phương tiện giao thông khác.

Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài nhanh chóng giá rẻ 2022

Hiện nay, người nước ngoài hoặc công ty mà người nước ngoài đang công tác có thể tự xin visa cho người nước ngoài tại Cục xuất nhập cảnh Việt Nam. Tuy nhiên:

  • Xin visa đòi hỏi cần nhiều loại giấy tờ phức tạp.
  • Những quy định về visa hay gia hạn visa thường xuyên thay đổi, cần phải có sự am hiểu luật.
  • Khi nộp hồ sơ, phải chuẩn bị kỹ càng và có sự giải trình hợp lý với cán bộ Nhà nước về hồ sơ của mình.

Chính vì vậy sử dụng dịch vụ xin visa cho người nước ngoài sẽ là một lựa chọn tối ưu. Với nhiều năm kinh nghiệm. LVN Group là đơn vị uy tín cung cấp dịch vụ xin visa cho người nược ngoài. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. LVN Group sẽ

  • Tư vấn về những quy định mới nhất về việc xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn về giấy tờ cần chuẩn bị và các giấy tờ cần cung cấp để xin visa.
  • Hướng dẫn chuẩn bị những hồ sơ cần thiết (nếu cần);
  • Thực hiện các thủ tục xin visa tại Cục xuất nhập cảnh Việt Nam;
  • Thường xuyên kiểm tra và cập nhật tình trạng của hồ sơ và sẽ xử lý nếu có yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ tại Cục xuất nhập cảnh;
  • Nhận kết quả và trả tới tận tay khách hàng

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung LVN Group X tư vấn về vấn đề “Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài nhanh chóng giá rẻ 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Mời các bạn cân nhắc thêm bài viết tiếng anh của LVN Group X tại trang web:  Lsxlawfirm. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ về visa hay các thủ tục pháp lý khác thì đừng e ngại mà hãy liên hệ ngay với LVN Group để được phục vụ tốt nhất: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Visa du lịch có được gia hạn không?

Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam với thị thực du lịch (DL) có thể gia hạn được. Mỗi lần gia hạn tối đa được một tháng (Trừ tường hợp chuyển đổi sang loại visa khác).

Thời hạn Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam?

hời hạn thị thực (Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam)
Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Miễn thị thực (visa) cho người nước ngoài cần những điều kiện nào?

Theo quy định, giấy miễn thị thực Việt Nam chỉ cấp cho những người nước ngoài có người thân trực hệ tại Việt Nam bảo lãnh. Căn cứ gồm những trường hợp sau:
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt Kiều).
– Hộ chiếu của người xin giấy miễn thị thực phải còn giá trị tối thiểu 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam.
– Nếu người Việt định cư ở nước ngoài nhưng không có hộ chiếu thì buộc phải có những giấy tờ thường trú do đơn vị thẩm quyền nước sở tại cấp còn giá trị tối thiểu 6 tháng.
– Người chưa từng vi phạm pháp luật Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com