Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới năm 2022

Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới năm 2022

Hợp đồng vận chuyển hành khách là gì?

Điều 522 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.

Trong Hợp đồng vận chuyển hành khách, chủ thể của Hợp đồng là bên vận chuyển và hành khách. Bên vận chuyển có thể là pháp nhân hoặc các nhân được phép kinh doanh vận chuyển hành khách. Đối với một số loại phương tiện giao thông như máy bay, tàu hỏa do doanh nghiệp nhà nước đảm nhiệm.

Hành khách là cá nhân đi trên các phương tiện giao thông vận tải sử dụng dịch vụ vận tải hành khách của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ vận chuyển.

Tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới năm 2022

Tại sao nên ký hợp đồng vận chuyển hành khách?

Nên ký hợp đồng vận chuyển hành khách bởi vì:

Thứ nhất, bên cung cấp dịch vụ vận tải hành khách và bên sử dụng dịch vụ vận tải hành khách sẽ xác định rõ ràng những thông tin liên quan đến hoạt động vận tải hành khách như: số lượng hành khách, thời gian, địa điểm nhận và giao hành khách, phương tiện vận chuyển hành khách, phương thức thanh toán, quyền và trách nhiệm của các bên, trách nhiệm bồi thường tổn hại.

Những thông tin liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách được các bên nắm rõ trong những điều khoản của hợp đồng nhằm ngăn chặn những tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.

Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách

Thứ hai, bên cung cấp dịch vụ vận tải hành khách có thể đối mặt với việc bị xử phạt vi phạm hành chính nếu không có trọn vẹn hợp đồng vận chuyển hành khách khi thực hiện khai thác thương mại dịch vụ của mình. Theo đó:

Đối với người trực tiếp điều khiển xe: Căn cứ theo Điểm h Khoản 5 và Điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển phương tiện chở hành khách, chở người điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo hướng dẫn, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo hướng dẫn (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công chuyên viên đi học, đi công tác), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo hướng dẫn.

Mặt khác, ngoài việc bị phạt tiền như trên, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng.

Đối với cá nhân, tổ chức đứng tên xe: Căn cứ theo Điểm m Khoản 6 Điều 28 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, phạt tiền từ 5.000.000 đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải Sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch mà trên xe không có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách kèm theo, thiết bị để truy cập nội dung hợp đồng điện tử và danh sách hành khách theo hướng dẫn hoặc có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách, thiết bị để truy cập nhưng không bảo đảm yêu cầu theo hướng dẫn, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo hướng dẫn (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công chuyên viên đi học, đi công tác).

Ngoài việc bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thì các cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm.

Mời bạn xem thêm

  • Mẫu hợp đồng học nghề mới năm 2022
  • Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở năm 2022
  • Mẫu hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu năm 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới năm 2022. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký nhãn hiệu, …. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách?

Theo quy định tại Điều 523 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
Theo đó, hiện nay, hợp đồng vận chuyển hành khách vẫn thường được giao kết phổ biến bằng cách thức lời nói hoặc qua hành vi cụ thể do nhận thức của mọi người về việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản còn chưa cao.

Hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách để làm gì?

Mục đích của hợp đồng nhằm phục vụ nhu cầu của các hành khách di chuyển từ 1 điểm đến các địa điểm đã thỏa thuận. Hợp đồng vận chuyển hành khách là thỏa thuận của các bên về sử dụng dịch vụ vẩn chuyển. Vì thực chất, Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng song vụ
Bên vận chuyển có quyền yêu cầu hành khách mua vé theo hướng dẫn và chấp hành trọn vẹn các quy định về vận chuyển hành khách. Bên vận chuyển có nghĩa vụ xuất hành đúng giờ, trả khách đúng địa điểm…
Bên hành khách có nghĩa vụ mua vé và ngồi đúng chỗ quy định trên vé, trong thời gian vận chuyển phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của bên vận chuyển về an toàn giao thông. Bên hành khách có quyền yêu cầu bên vận chuyển chấp hành nghiêm chỉnh chuyên giao thông để đảm bảo an toàn tính mạng cho hành khách.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com