Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty như thế nào?

Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty như thế nào?

Kính chào LVN Group. Công ty tôi vừa chuyển từ quận Thanh Xuân về quận Hà Đông, Hà Nội. Tôi nghe nói khi thay đổi đại chỉ trụ ở công ty cần tiến hành các thủ tục thuế với đơn vị thuế. Vậy xin hỏi thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty thế nào? Trường hợp nào phải làm thủ tục này? Mong LVN Group trả lời giúp tôi.

Trụ sở công ty không chỉ thể hiện địa điểm của công ty mà nó còn liên quan đến rất nhiều vấn đề như thông tin đăng ký với đơn vị đăng ký kinh doanh, thông tin đăng ký thuế, các giấy tờ chứng từ của công ty. Do đó pháp luật quy định khi tiến hành thay đổi địa chỉ công ty ngoài việc làm thủ tục thay đổi địa chỉ kinh doanh còn phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế. Vậy thủ tục này được thực hiện khi nào? Các bước thực hiện thế nào? Thời hạn tiến hành thủ tục về thuế là bao lâu? Để làm rõ vấn đề này, LVN Group xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty“. Mời bạn đọc cùng cân nhắc để trả lời câu hỏi ở trên nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Quy định về địa chỉ công ty

Địa chỉ công ty hay được gọi với tên gọi khác là trụ sở của công ty dùng để chỉ vị trí nơi đặt trụ sở của công ty đó.

Căn cứ theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Công ty là một loại hình doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Luật doanh nghiệp bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc từ 2 thành viên trở lên); công ty hợp danh và công ty cổ phần. Do đó địa chỉ hay trụ sở công ty được hiểu là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo Điều 28 Luật doanh 2020 thì, đia chỉ trụ sở công ty bắt buộc phải được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

“Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.”

Trên thực tiễn, trụ sở của công ty có những đặc điểm cơ bản như sau:

  • Được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do đơn vị đăng ký kinh doanh cấp;
  • Trụ sở công ty phải có địa chỉ cụ thể theo địa giới hành chính;
  • Trụ sở chính không được đặt tại chung cư. Trong đó, nghiêm cấp đặt trụ sở chính của công ty tại nhà chung cư có mục đích để ở (theo khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014);
  • Không bắt buộc phải diễn ra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Các trường hợp thay đổi địa chỉ công ty?

Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty

Theo Luật doanh nghiệp 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, sẽ có các trường hợp thay đổi địa chỉ công ty sau:

Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty đến nơi khác cùng quận, huyện thành phố trực thuộc trung ương

Trường hợp công ty chuyển địa chỉ trụ sở đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong trường hợp này đơn vị thuế quản lý với doanh nghiệp sẽ không thay đổi và vẫn do Phòng quản lý kinh doanh tại quận huyện thành phố trực thuộc trung ương đó quản lý. Nên việc thay đổi địa chỉ trụ sở vẫn sẽ thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty đến nơi khác quận, huyện, thành phố trực thuộc trung ương

Đối với doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ công ty khác quận, huyện thành phố trực trung ương so với trụ sở doanh nghiệp hiện tại.

Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi đơn vị thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo hướng dẫn của pháp luật về thuế. Sau đó mới thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh khác quận tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. (Theo khoản 1 Điều 47 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)

Chuyển địa chỉ sang một tỉnh/thành phố khác

Trường hợp này cũng tương tự như với trường hợp đổi địa chỉ sang quận huyện khác cùng thuộc một tỉnh. Cơ quan quản lý thuế với doanh nghiệp sẽ thay đổi. Do đó trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi đơn vị thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo hướng dẫn của pháp luật về thuế. Công ty phải gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở.

Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty

Khi nào phải thực hiện thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty?

Theo Khoản 1 Điều 47 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định:

“Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi đơn vị thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.”

Bên cạnh đó căn cứ theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II Thông tư 105/2020/TT-BTC và Điều 36 Luật quản lý thuế 2019 về việc Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế, cụ thể như sau:

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế (như thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ, thay đổi vốn điều lệ, thay đổi ngành nghề kinh doanh …) thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đãng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật.

“Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi đơn vị thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với đơn vị thuế quản lý trực tiếp theo hướng dẫn của Luật này trước khi đăng ký thay đổi thông tin với đơn vị đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.”

Theo đó trong trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính dẫn đến thay đổi đơn vị thuế quản lý thuế, công ty phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo hướng dẫn của pháp luật về thuế nếu làm thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Người nộp thuế đăng ký thuê trực tiếp với đơn vị thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho đơn vị thuế quan lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.

Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế

Thay đổi địa chỉ nhưng không làm thay đổi đơn vị thuế quản lý trực tiếp

Người nộp thuế nộp hồ sơ đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp như sau:

  • Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;
  • Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do đơn vị có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Thay đổi địa chỉ làm thay đổi đơn vị thuế quản lý trực tiếp

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi đơn vị thuế quản lý trực tiếp.

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp (đơn vị thuế nơi chuyên đi) để thực hiện các thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đến đơn vị đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ nộp tại đơn vị thuế nơi chuyển đi, gồm tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST.

Sau khi nhận được Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09MST của đơn vị thuế nơi chuyến đi thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở tại đơn vị đăng ký kinh doanh.

Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với đơn vị thuế khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cũng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi đơn vị thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:

+ Tại đơn vị thuế nơi chuyến đi:

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp (đơn vị thuế nơi chuyến đi). Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cụ thể như sau:

  • Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST
  • Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do đơn vị có thẩm quyền cấp trong trường Lam địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi

+ Tại đơn vị thuế nơi chuyển đến:

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại đơn vị thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày công tác kể từ ngày Cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09MST. Người nộp thuế nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở mới.

Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:

  • Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại đơn vị thuế nơi người nộp thuế chuyển đến Mẫu 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105.
  • Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do đơn vị có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các giấy tờ này có thay đổi.

Thời hạn giải quyết

  • Trường hợp không thay đổi đơn vị quản lý thuế trực tiếp

Trong thời hạn 02 (hai) ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, đơn vị thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

  • Trường hợp làm thay đổi đơn vị quản lý thuế trực tiếp

– Tại đơn vị thuế nơi chuyển đi:

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại đơn vị thuế quản lý trực tiếp. Trong thời hạn chậm nhất không quá 05 (năm) ngày công tác kể từ ngày đơn vị thuế công bố biên bản, kết luận kiểm tra (đối với hồ sơ thuộc diện phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế), 07 (bảy) ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế (đối với hồ sơ thuộc diện không phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế), đơn vị thuế ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyên địa điểm gửi cho người nộp thuế.

Người nộp thuế chuyển địa điểm hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính, nếu tiếp tục có hoạt động kinh doanh khác địa bàn cấp tỉnh với địa bàn nơi đóng trụ sở chính và có nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế với đơn vị thuế quản lý trên địa bàn cấp tỉnh đó theo hướng dẫn của pháp luật quản lý thuế (đơn vị thuế quản lý khoản thu) thì không phải thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế theo hướng dẫn.

– Tại đơn vị thuế nơi chuyển đến:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, đơn vị thuế tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi gửi cho người nộp thuế.

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn về “Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam các giấy tờ, văn bằng, chứng từ tại nước ngoài nhưng không biết thủ tục thực hiện thế nào, hoặc để được trả lời những vấn đề pháp lý liên quan khác, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc bạn có thể cân nhắc thêm các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm

  • Xin giấy phép kinh doanh hộ cá thể ở đâu theo hướng dẫn mới?
  • Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới năm 2022
  • Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa

Giải đáp có liên quan

Không thông báo khi thay đổi địa chỉ công ty bị phạt thế nào?

Theo Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp có vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tùy trường hợp sẽ bị xử lý như sau:
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh.

Thay đổi địa chỉ công ty có làm thay đổi mã số thuế không?

Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Do đó khi thay đổi trụ sở không làm thay đổi mã số thuế của doanh nghiệp.

Thực hiện thủ tục thuế trước hay thay đổi địa chỉ tại đơn vị đăng ký kinh doanh trước?

Theo Khoản 1 Điều 47 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định:
“Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi đơn vị thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.”
Do đó công ty phải làm thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com