Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì theo quy định?

Công dân có quyền tự do cư trú theo hướng dẫn của pháp luật, bất kỳ thay đổi nào về cư trú phải được đăng ký, mỗi người chỉ được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại một nơi. Việc thay đổi nơi sinh sống khác với nơi đăng ký thường trú của cá nhân đều phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo hướng dẫn của pháp luật. Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ hướng dẫn cho bạn thủ tục khi đăng ký tạm trú cần những giấy tờ gì

Văn bản hướng dẫn

Luật Cư trú năm 2020

Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Một cá nhân đi khỏi nơi đăng ký thường trú để sinh sống, công tác, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú thì phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương đó.

Vậy muốn đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì hãy cùng LVN Group tìm hiểu nội dung dưới đây

Muốn đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Điều kiện đăng ký tạm trú

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, điều kiện để đăng ký tạm trú sẽ như sau:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Luật cư trú năm 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn.

Theo đó, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước/ hộ chiếu của người đăng ký tạm trú;

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.

 02 Ảnh 3 x 4cm

– Giấy đăng ký kết hôn (bản sao) nếu có vợ/chồng đăng ký kèm

– Giấy khai sinh con (bảo sao) nếu có con đăng ký kèm

Trong khoảng thời gian 3 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người đăng ký tạm trú, trưởng công an xã, phường, thị trấn phải cấp sổ tạm trú cho người đăng ký tạm trú.

Việc đăng ký tạm trú phải được thực hiện trong thời hạn nhất định, kể từ thời gian chuyển đến địa phương đó sinh sống, công tác, học tập, công tác. Nếu không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú đúng thời hạn thì có thể bị xử phạt theo hướng dẫn tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.

Các trường hợp không phải đăng ký tạm trú

Hiện nay, theo hướng dẫn tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Vì vậy, đối chiếu với quy định trên, có 02 trường hợp người dân không phải đăng ký tạm trú, bao gồm:

– Thuộc trường hợp đăng ký thường trú;

– Người đến sinh sống, công tác, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác nơi đăng ký thường trú dưới 30 ngày.

Đối với người thuộc trường hợp đăng ký thường trú, không cần đăng ký tạm trú mà phải đăng ký thường trú với đơn vị có thẩm quyền.

Đối với người không thuộc trường hợp đăng ký thường trú cũng không thuộc trường hợp đăng ký tạm trú thì phải đăng ký lưu trú.

Theo khoản 6 Điều 2 Luật Cư trú mới, lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.

Thủ tục đăng ký lưu trú đối với người không phải đăng ký tạm trú

Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 55/2021/TT-BCA, khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người uỷ quyền cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ pháp lý thể hiện thông tin về số định danh cá nhân theo hướng dẫn của pháp luật và thực hiện việc thông báo lưu trú với đơn vị đăng ký cư trú.

Sau đó, thông báo việc lưu trú với đơn vị đăng ký cư trú. Nội dung thông báo về lưu trú bao gồm họ và tên, số định đanh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người lưu trú; lý do lưu trú; thời gian lưu trú; địa chỉ lưu trú.

Trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với đơn vị đăng ký cư trú.

 Việc thông báo lưu trú được thực hiện theo một trong các cách thức sau đây:

– Trực tiếp tại đơn vị đăng ký cư trú hoặc địa điểm tiếp nhận thông báo lưu trú do đơn vị đăng ký cư trú quy định;

– Thông qua số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do đơn vị đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;

– Thông qua trang thông tin điện tử của đơn vị đăng ký cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;

– Thông qua ứng dụng trên thiết bị điện tử.

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo hoặc niêm yết công khai địa điểm, số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử, địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, tên ứng dụng trên thiết bị điện tử tiếp nhận thông báo lưu trú.

Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.

Việc thông báo lưu trú được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.

Bài viết có liên quan

  • Thủ tục gia hạn tạm trú theo hướng dẫn hiện hành
  • Thủ tục đăng ký tạm trú mới theo hướng dẫn pháp luật hiện nay thế nào?
  • Thủ tục hủy thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất
  • Sinh viên thuê trọ đăng ký tạm trú thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề: “Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về đăng ký bảo hộ logo công ty, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và tại mẫu giấy xác nhận độc thân… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Ba ngày thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú có tính chủ nhật không?

Câu trả lời là không. Cơ quan có thẩm quyền chỉ tiếp nhận hồ sơ vào Giờ hành chính các ngày công tác từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo hướng dẫn của pháp luật).

Các bước thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng
Tùy thuộc vào các đối tượng có nhu cầu đăng ký tạm trú hoặc là những đối tượng thuộc diện phải đăng ký tạm vắng theo hướng dẫn của pháp luật sẽ chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ theo như nội dung đã nêu ở mục trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú, tạm vắng
Người có nhu cầu đăng ký sẽ nộp hồ sơ tại công an xã, phường, trị trấn nơi tạm trú, tạm vắng. Sau đó cán bộ có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và đối chiếu theo hướng dẫn của pháp luật.
Trường hợp hồ sơ trọn vẹn thì sẽ trao giấy biên nhận cho người nộp, nếu hồ sơ chưa trọn vẹn sẽ yêu cầu sửa đổi bổ sung, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì sẽ trả lời bằng văn bản trong đó có nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com