Các trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Các trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Các trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Bộ LĐTB&XH ban hành Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24/6/2021 hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Vậy, theo hướng dẫn mới, các trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng là gì? Phòng tư vấn pháp luật của LVN Group xin thông tin tới bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Nghị định 20/2021/NĐ-CP

Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH

Nội dung tư vấn

Các trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Theo quy định mới, việc tạm dừng hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng trong các trường hợp sau đây:

  • Đối tượng không nhận chế độ, chính sách liên tục từ 03 tháng trở lên;
  • Đối tượng không chấp hành yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc xác định lại mức độ khuyết tật, xác định lại điều kiện hưởng trợ giúp xã hội hoặc thông tin khác phục vụ công tác quản lý đối tượng;
  • Đối tượng bị tạm giam từ 01 tháng trở lên đối với trường hợp đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Khi nào thì quy định về các trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng nói trên có hiệu lực?

Các chế độ, chính sách quy định tại Thông tư 02/2021 được áp dụng từ ngày 01/7/2021.

Hy vọng thông tin có ích cho bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, cân nhắc thêm dịch vụ tư vấn của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng gồm gì?

1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

Trẻ em dưới 16 tuổi bị bỏ rơi không có người nhận làm con nuôi được hưởng mức trợ cấp xã hội hàng tháng thế nào?

– Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
– Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.

 Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo hướng dẫn pháp luật về người khuyết tật được hưởng mức trợ cấp xã hội hàng tháng thế nào?

– Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
– Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
– Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
– Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.

Thẩm quyền tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội của đơn vị nào?

Thẩm quyền tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Đối với cơ sở trợ giúp xã hội do cấp huyện quản lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào cơ sở.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com