Mẫu phiếu thu bằng tiếng Anh? Phiếu thu tiếng Anh là gì?

Phiếu thu là mẫu được quan tâm và sử dụng trong nghiệp vụ kế toán.Ngoài mẫu phiếu thu bằng Tiếng Việt thông dụng thì nhiều doanh nghiệp phải sử dụng mẫu bằng Tiếng Anh đặc thù. Bài viết dưới đây, Luật LVN Group sẽ cung cấp đến bạn đọc mẫu phiếu thu bằng Tiếng Anh:

1. Mẫu phiếu thu bằng tiếng Anh:

Dưới đây là mẫu phiếu thu tiếng Anh theo Thông tư 200/2014/TT-BTChướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Đây là mẫu phiếu thu tiếng Anh mới nhất và vẫn đang còn hiệu lực do bộ tài chính ban hành.

Company: …..
Address: ……

Form: 01-TT
(According to Circular No. 200/2014/TT-BTC Dated december 22nd 2014 of the Ministry of Finance)

RECEIPT

No: …
Date: …

Account: …
Crsp acct: …

Payer:….

Address:…

For:….

Amount:….

In words:…

Enclosure:….document(s)

Chief accountant
(Sign, full name)

Settlement account
(Sign, full name)

Cashier
(Sign, full name)

Payer
(Sign, full name)

jhjuacjahcjhfhfhhhhhhReceived the amount (in words):………………………………

Received the amount (in words):…

Date:…

2. Phiếu thu tiếng Anh là gì?

2.1. Được hiểu như thế nào là phiếu thu:

Phiếu thu là hóa đơn, chứng từ đượcdùng để thực hiện việc thu tiền mặt khi màphát sinh một số nghiệp vụ thuộcvề lĩnh vực kế toán liên quan đến việc thu chi tiền mặt, ngoài ra thìphiếu thu còn được hiểu là minh chứng cho một quá trình giao dịch đã hoàn tất đối với khoản tiền đó.

Trong nghiệp vụ kế toán, thìphiếu thu là một biểu mẫu không thể thiếu, đólà chứng từ ᴠô cùng quan trọng dùng để tính toán hoặcđể thu chi trong nghiệp ᴠụ ᴠề kế toán của doanh nghiệp cùng với đó là những mẫu phiếu nhập kho, mẫu phiếu chi, mẫu phiếu xuất kho. Phiếu thu chínhlà một loại ᴠăn bản hành chính được làm để хác định ᴠà tính toán các con ѕố đãđược ѕử dụng trong các giao dịch liên quan đến tiền ᴠà ngoại tệ. Hầu hếttất cả khoản tiền mặt hoặc ngoại tệ sau khi đãnhập quỹ đơn vị hay tổ chức doanh nghiệp đều phải có phiếu thu. Bên cạnh đó, phiếu thu còn đóng mộtvai trò là mẫu biên nhận để cácthủ quỹ căn cứ vào đó thu tiền, ghi sổ quỹ hoặc kế toán ghi vàosổ sách các khoản thu liên quan một cách chi tiết và cụ thể.

Doanh nghiệp ѕẽ ᴄăn ᴄứ ᴠào phiếu thu để tiếnhành хáᴄ định ᴠà quản lý ᴄáᴄ khoản tiền ᴠà ngoại tệ màđã đượᴄ nhập ᴠào kì theo từng giai đoạn thời kỳ ᴄụ thể. Thông thường thìphiếu thu sẽ được kế toán lập thành ba liên trong mỗi liên đều ghi đầy đủ những nội dung trên phiếu và những người có liên quan phải ký vào Phiếu thu. Sau đó Phiếu thusẽ được chuyển cho kế toán trưởng soát xét xemcó sai sót gì không và trình cho giám đốc củadoanh nghiệp ký duyệt. Cuối cùng làđến bước chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ doanh nghiệp. Sau khi màđã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ bằng chữ là bao nhiêu tiền vào trongPhiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.

Trên mẫu phiếu thu dù tiếng Anh hay Việt thì vẫn phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung sau:

– Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán;

– Ngày, tháng, năm lập chứng từ;

– Tên, địa chỉ của bên lập chứng từ kế toán;

– Tên, địa chỉ của bên nhận chứng từ kế toán;

– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

– Số lượng, đơn giá vàtổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

– Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và củanhững người có liên quan đến chứng từ.

Lưu ý khi lập phiếu thu: 

– Phiếu thu phải đóng dấu thành quyển trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu sẽphải đánh số liên tục trong 1 kỳ kế toán. Ngày, tháng, năm lập phiếu và thu tiềncũng phải được ghi rõ trên hóa đơn.; 

– Dòng “Lý do nộp” phảighi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa…

– Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền đãxuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là VND hay USDhoặc đơn vị tiền khác. Nếu là thu ngoại tệ thìphải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ rồi mớitính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ.

Phải đóng dấu khi gửi liên phiếu ra ngoài doanh nghiệp. Đối với ngoại tệ thìtrước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng ngoại tệ” đính kèm với phiếu thu.

2.2. Phiếu thu tiếng Anh là gì?

Phiếu thu trong tiếng Anh được viết là Receipt. Đây là một khái niệm đượcdùng trong lĩnh vực kế toánnhằm để chỉ một loại chứng từ, Receipt đóng mộtvai trò là danh từ, được sử dụng để thể hiện một cái gì đó được chứng minh rằng tiền, cáchàng hóa hoặc thông tin đã được nhận hoặc cho thấy giá của một thứ gì đó màmột người đã mua và là bằng chứng người mua đã trả tiền cho nó.

Định nghĩa phiếu thu được dịch như ѕau: Receipts are invoices and vouchers used to collect cash when certain operations in the field of accounting related to cash receipts and payments arise, in addition, receipts are also understood as evidence for a completed transaction for that amount.

dụ về phiếu thu tiếng anh:

The receipts must be bound in books according to the regulations and have the number of each book used in a fiscal year. Each voucher must be inscribed with the volume and number of each Receipt. The number of receipts must be entered continuously in one accounting period. Each collection note must clearly state the date, month and year of its making, date, month and year of collection.

Dịch sang tiếng Việt nghĩa là:

Phiếu thu theo quy định phải đóng thành quyển và phải ghi số từng quyển dùng trong 1 năm tài chính. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.

3. Những thuật ngữ thường sử dụng trong phiếu thu tiếng Anh:

Tiếng anh

Tiếng việt

Advances to employees

Tạm ứng

Deferred expenses

Chi phí chờ kết chuyển

Cash at bank

Tiền gửi ngân hàng

Check and take over

Nghiệm thu

Other Long-term liabilities

Nợ dài hạn

Advance clearing transaction

Quyết toán tạm ứng

Cash

Tiền mặt

Cash in hand

Tiền mặt tại quỹ

Assets liquidation

Thanh lý tài sản

Equity and funds

Vốn và quỹ

Invoice

Hóa đơn

Form

Biểu mẫu

Documents

Chứng từ

Cash receipts and payments

Thu chi tiền mặt

Payer 

Người nộp tiền

Vote maker 

Người lập phiếu

Treasurer 

Thủ quỹ

Accountant

Kế toán

Tax

Thuế

Settlement

Quyết toán

4. Những đề mục cần lưu ý trong phiếu thu bằng tiếng Anh:

Phiếu thu hay phiếu thu bằng tiếng Anh sẽchỉ khác nhau ở ngôn ngữ sử dụng trong phiếu thu nhưng bản chất đólà giống nhau vàđều là những mẫu chứng từ kế toán bắt buộc đượcsử dụng trong nghiệp vụ kế toán nhằm đểquản lý việc thu chi tài chính của đơn vị mình. Vì thế màmỗi kế toán cần phải nắm chắc các quy định khi viết trongphiếu thu, chi hoặc cách viết phiếu thu tiếng anh như thế nào cho chuẩn xác.

Hiện nay với khách hànghoặc đối tác của những đơn vị mà là người nước ngoài thì theo quy định chung thì kế toán sẽ phải tiếnhành xuất phiếu thu cho khách hàng bằng tiếng anh để làm căn cứ trongthu tiền và là căn cứ cho người nộp tiền có cácgiấy tờ, văn bản xác minh là mình đã đóng tiền rồi. Biểu mẫu này là mộtchứng từ bắt buộc nhằm bảo vệ cácquyền lợi của cả hai bên và là căn cứ ghi sổ thu chi của kế toán chính xác và đầy đủ nhất.

Về nội dung của mẫu phiếu thu bằng tiếng Anh thì cũng giống như những mẫu phiếu thu thông thường là đều đầy đủnhững thông tin về họ tên người nộp tiền, địa chỉ của người nộp tiền, cáclý do mà người nộp tiền phải chi trả số tiền đó, phảiviết lại bằng chữ vềsố tiền đó cho chính xác, các chứng từ, giấy tờ, hóa đơn kèm theo có hay không… Những nội dung này đều phải kê khai theo đúng thực tế. Người nộp tiền sẽphải đọc lại các nội dung này để bảo đảm tính xác thực trước khi nộp tiền và ký xác nhận.

Trong phiếu thu bằng tiếng Anh thìtất cả các nội dung đều được ghi bằng tiếng anh để đảm bảo người nước ngoài có thể hiểu được.

Một số các đề mục bằng tiếng anh bạn cần lưu ý để viết cho đúng như:

– Payer: Được hiểu là người nộp tiền vì thế ngườilập phiếu sẽ ghi têncủa người nộp tiền vào đây. Lưuý, nếu như người lập phiếu không biết cách ghi tên chính xác của người nước ngoàithì người này có thể đề nghị khách hàng tự ghi cho đầy đủ nhấtvà chính xác nhất, tránh trường hợp xảy ra sai sót.

– Address: Là địa chỉ của khách hàng.

– For: Lý do màphải nộp tiền sẽ được ghi ngắn gọn tại mục này.

– Amount: Được hiểu là số tiền chính xác khách hàng phải nộp là bao nhiêu.

– In words: Viết lại bằng chữ số tiền đó cho chính xác.

– Enclosure: Các chứng từ, hóa đơn kèm theo là gì.

Nhữngvăn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

– Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp được Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014

– Thông tư số 75/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 128 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.


Tải văn bản tại đây

.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com