Mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là một mẫu được thiết kế cho các giáo viên làm việc tại các cơ sở giáo dục từ mầm non đến trung học phổ thông dùng để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trong năm học theo các tiêu chí được đưa ra bởi Bộ Giáo dục theo thông tư số 20. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và hướng dẫn cách viết cho các bạn tham khảo.
1. Mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là gì?
Mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông là một mẫu được thiết kế cho các giáo viên làm việc tại các cơ sở giáo dục từ mầm non đến trung học phổ thông. Phiếu này được sử dụng vào cuối năm học để giáo viên đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trong năm học theo các tiêu chí được đưa ra bởi Bộ Giáo dục. Đây là một mẫu mới nhất hiện nay, được đưa ra theo Thông tư số 20. Các giáo viên có thể tải về, chỉnh sửa và sử dụng để tiết kiệm thời gian và công sức.
2. Mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
SỞ GD&ĐT ………
TRƯỜNG THPT …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Năm học………
Họ và tên giáo viên: ……… Giáo viên Hạng: III
Chuyên môn được đào tạo: Sư phạm Toán. Trình độ: Đại học
Tổ (nhóm) chuyên môn: KHTN. Chức vụ: Giáo viên
Những nhiệm vụ chính được giao trong năm học: Giảng dạy môn ………Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đối chiếu các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học với các tiêu chí, bản thân tự đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông như sau:
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Mức độ đánh giá | |||
CĐ | Đ | K | T | ||
Tiêu chuẩn 1:
Phẩm chất nhà giáo |
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo | x | |||
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo | x | ||||
Tiêu chuẩn 2:
Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ |
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân | x | |||
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x | ||||
Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x | ||||
Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x | ||||
Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh | x | ||||
Tiêu chuẩn 3:
Xây dựng môi trường giáo dục |
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường | x | |||
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | x | ||||
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | x | ||||
Tiêu chuẩn 4:
Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | x | |||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | x | ||||
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | x | ||||
Tiêu chuẩn 5:
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục |
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | x | |||
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | x |
(Kèm theo phiếu này là phụ lục các minh chứng)
1. Nhận xét (ghi rõ):
– Điểm mạnh: Kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng; có sử dụng CNTT trong dạy học (thường xuyên đăng ký giờ dạy ứng dụng CNTT đem lại hiệu quả cao).
– Những vấn đề cần cải thiện, tự bồi dưỡng: năng lực Ngoại ngữ và Tin học.
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
– Mục tiêu: Nâng cao năng lực Ngoại ngữ và Tin học.
– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện): Bồi dưỡng năng lực Ngoại ngữ và Tin học.
– Thời gian: tháng ……..năm …….
– Điều kiện thực hiện: Được BGH bố trí nghỉ vào thứ 7 hàng tuần.
Tự xếp loại kết quả đánh giá: Khá
…… ngày … tháng …….năm …….
Người tự đánh giá
|
3. Mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
PHÒNG GD&ĐT ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC: ……….
Họ và tên giáo viên: ……
Trường ……
Môn dạy: ……. Chủ nhiệm lớp ……
Quận/Huyện/Tp,Tx. ….. Tỉnh/Thành phố ………
Tiêu chí | Kết quả xếp loại | Minh chứng | |||
CĐ | Đ | K | T | ||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | |||||
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo | x | – Có phiếu đánh giá và phân loại viên chức của nhà trường đã ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
– Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ. -Có thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học sinh |
|||
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo | x | – Có phiếu đánh giá và phân loại viên chức của nhà trường đã ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
– Có kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cuối năm có số học sinh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập vượt chỉ tiêu được nhà trường tặng giấy khen và phần thưởng. |
|||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | |||||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân | x | – Có Bằng tốt nghiệp Đại học Sư phạm Tiểu học chuyên ngành đào tạo .
– Có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên được nhà trường xét duyệt. – Có biên bản đánh giá tiết dạy xếp loại Giỏi trong năm học ………………. |
|||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x | – Có kế hoạch dạy nhọc phù hợp với từng đối tượng trong lớp năm học ……………….đã được nhà trường xét duyệt
– Có kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cuối năm có sự tiến bộ rõ rệt lên lớp 100%.; có 25 em được nhà trường khen thưởng . – Biên bản họp của tổ chuyên môn. |
|||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x | – Có Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại giỏi.
– Có kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cuối năm có sự tiến bộ rõ rệt lên lớp 100%.; có 25 em được nhà trường khen thưởng . – Biên bản họp của tổ chuyên môn. |
|||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x | – Có Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại giỏi.
– Có kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cuối năm có sự tiến bộ rõ rệt lên lớp 100%.; có 25 em được nhà trường khen thưởng . – Biên bản họp cha mẹ học sinh. |
|||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | x | – Có Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại giỏi.
– Có kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cuối năm có sự tiến bộ rõ rệt lên lớp 100%.; có 25 em được nhà trường khen thưởng . – Sổ kế hoạch chủ nhiệm. |
|||
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | |||||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường | x | – Có phiếu đánh giá và phân loại viên chức của nhà trường đã ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
– Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ. |
|||
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | x | – Báo cáo của hội đồng SP nhà trường.
– Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ. |
|||
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | x | – Có Biên bản họp cha mẹ học sinh.
– Có kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cuối năm có sự tiến bộ rõ rệt lên lớp 100%.; có 25 em được nhà trường khen thưởng . -Có Sổ chủ nhiệm. |
|||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | |||||
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | x | – Có Biên bản họp cha mẹ học sinh đầu năm ,cuối kì 1 và cuối năm.
– Cung cấp số điện thoại của GVCN và PHHS cả lớp. – Có Sổ chủ nhiệm. |
|||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | x | – Cha mẹ học sinh ghi nhận sự trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và thông tin đầy đủ qua SMAS tin nhắn LLĐT .
– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; không để xẩy ra bạo lực học đường. |
|||
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | x | – Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh .
– Sổ chủ nhiệm. – Hội đồng nhà trường ghi nhận sự trao đổi thông tin với cha mẹ học sinh qua Hòm thư tin nhắn SMAS (tin nhắn Liên lạc điện tử) . |
|||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | |||||
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | x | – Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản . | |||
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | x | – Có Chứng chỉ tin học.
– Đã sử dụng CNTT trong hoạt động dạy học. – Kết quả thực hiện kế hoạch dạy học, công tác hàng năm có tích hợp ứng dụng công nghệ, thiết bị công nghệ trong dạy học và công tác quản lí học sinh. |
1. Nhận xét (ghi rõ):
– Điểm mạnh:
– Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức trong sáng, lối sống trung thực, giản dị, tác phong nhanh nhẹn, lề lối làm việc nghiêm túc.
– Nhiệt tình, năng nổ trong mọi hoạt động của nhà trường.
– Vững vàng trong chuyên môn, có tinh thần chủ động hợp tác với đồng nghiệp, thái độ cầu thị, tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
– Cư xử, giao tiếp đúng mực, lịch sự với đồng nghiệp, phụ huynh và học sinh
– Sẵn sàng thực hiện mọi nhiệm vụ được giao với tinh thần và quyết tâm cao nhất.
– Những vấn đề cần cải thiện:
– Cần cải thiện ngoại ngữ và nâng cao công nghệ thông tin phục vụ cho ứng dụng dạy học.
– Trong chuyên môn chưa cải thiện tốt được chất lượng bồi dưỡng Câu lạc bộ Toán & Tiếng Việt do mình phụ trách để đạt kết quả cao nhất có thể .
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
– Mục tiêu:
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học ………………
+ Tăng cường sử dụng tiếng Anh và băng tương tác.
+ Phấn đấu đạt giải nhì đồng đội và nhiều cá nhân đạt giải cao .
– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
+ Sử dụng tốt về phần mềm trong băng tương tác.
+ Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng.Câu lạc bộ Toán & Tiếng Việt Năm học……….
– Thời gian:
+ Từ tháng ….năm …….đến tháng …..năm ………
– Điều kiện thực hiện:
+ Tự học Online.
+ Được phân công phụ trách chủ nhiệm và giảng dạy học sinh lớp 5 trong năm học……..
Xếp loại kết quả đánh giá1: Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
….…., ngày…tháng…năm…. |
Người tự đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
4. Các bước đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất
Để đánh giá và xếp loại giáo viên, cần phải thực hiện một quy trình khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ theo quy định tại Điều 10 Quy định ban hành kèm Thông tư 20. Quy trình này gồm ba bước sau:
Bước 1: Giáo viên phải tự đánh giá bản thân dựa trên các tiêu chí về phẩm chất nhà giáo, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng môi trường giáo dục, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội và sử dụng ngoại ngữ, tin học trong quá trình dạy học.
Bước 2: Nhà trường phải tổ chức thu thập ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Bước 3: Hiệu trưởng sẽ thực hiện đánh giá và thông báo kết quả dựa trên kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
5. Cách xếp loại kết quả đánh giá:
Để đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt, giáo viên cần đáp ứng tất cả các tiêu chí ở mức khá trở lên, trong đó tối thiểu 2/3 tiêu chí phải đạt mức tốt, bao gồm cả các tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 2 – Phát triển chuyên môn nghiệp vụ.
Để đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, giáo viên cần đáp ứng tất cả các tiêu chí ở mức đạt trở lên, trong đó tối thiểu 2/3 tiêu chí phải đạt mức khá trở lên, bao gồm cả các tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 2 – Phát triển chuyên môn nghiệp vụ.
Giáo viên sẽ bị xếp vào danh sách không đạt chuẩn nghề nghiệp nếu có bất kỳ tiêu chí nào không đạt yêu cầu mức đạt.
Các giáo viên sẽ tự đánh giá kết quả công tác của mình vào cuối năm học.
Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông sẽ tổ chức đánh giá giáo viên một lần vào cuối năm học với chu kỳ hai năm một lần. Tuy nhiên, nhà trường có thể rút ngắn chu kỳ đánh giá nếu có sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên trong trường hợp đặc biệt.
6. Những lưu ý khi viết Mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
Khi viết mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, cần lưu ý những điểm sau:
– Chọn các tiêu chí phù hợp với nội dung công việc của giáo viên và chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
– Đảm bảo mẫu phiếu được thiết kế đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng cho người đánh giá.
– Cần cung cấp đủ thông tin về các tiêu chí đánh giá để giáo viên có thể tự đánh giá và cải thiện công việc của mình.
– Nên đưa ra các câu hỏi rõ ràng, cụ thể và đơn giản để giáo viên có thể trả lời một cách dễ dàng.
– Nếu có thể, nên bao gồm cả tiêu chí đánh giá mềm (soft skills) như khả năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, tinh thần trách nhiệm, …
– Cần đảm bảo tính khách quan và công bằng trong quá trình đánh giá.
– Sau khi thu thập được đánh giá từ giáo viên, cần đưa ra phản hồi và hỗ trợ giáo viên để giúp họ cải thiện công việc của mình.
Cuối cùng, cần duy trì và cải tiến mẫu phiếu đánh giá theo thời gian để phù hợp với yêu cầu công việc của giáo viên và chuẩn nghề nghiệp giáo viên hiện tại.
.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}