Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu bao gồm giấy tờ gì?

Thủ tục đăng ký đất đai là cách mọi người thường gọi khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. Tuy nhiên, không phải người sử dụng đất nào cũng được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất. Người sử dụng đất chỉ được “cấp” nếu đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định. Và người sử dụng đất phải làm hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu? Vậy Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu bao gồm những gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.

Đăng ký đất đai lần đầu là gì?

Theo khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 “đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai cùng ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cùng quyền quản lý đất đối với một thửa đất cùngo hồ sơ địa chính”

Vậy có thể hiểu đăng ký đất đai lần đầu là việc kê khai cùng ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất với đơn vị nhà nước cùng thực hiện quyền quản lý đất đối với đất là lần đầu tiên khi sử dụng đất.

Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu

Căn cứ Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai thì để được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, người sử dụng đất phải làm cùng nộp 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật lên UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc nộp tại Bộ phận tiếp nhận cùng trả kết quả cấp quận, huyện. Bộ hồ sơ bao gồm:

“a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai cùng Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 cùng 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế”.

Trình tự thực hiện đăng ký đất đai lần đầu

Trình tự thực hiện đăng ký đất đai lần đầu như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

Trường hợp 1: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.

Trường hợp 2: Cá nhân, hộ gia đình không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

– Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ cùng nhận kết quả tại bộ phận một cửa.

– Địa phương chưa thành lập một phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu không có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ cùng xem xét hồ sơ

– Bộ phận Tiếp nhận cùng trả kết quả kiểm tra tính trọn vẹn, hợp lệ của hồ sơ; nếu chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ, đúng quy định thì viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, chuyển ngay hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày công tác;

– Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện được không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cùngo đơn đăng ký; trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 cùng 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì gửi phiếu lấy ý kiến đơn vị quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó: 11 ngày công tác;

– Sau khi tiếp nhận văn bản trả lời của đơn vị quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất, Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính cho tổ chức: 01 ngày công tác.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận cùng trả kết quả của Sở Tài nguyên cùng Môi trường 

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu“ mà LVN Group đã cung cấp đến bạn đọc. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến Đăng ký bản quyền Tp Hồ Chí Minh cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Giải đáp có liên quan

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về căn cứ xác định mức thu phí cùng lệ phí như sau:
“Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
2. Đối với các khoản lệ phí
đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. […]”
Vì vậy lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.

Đất ruộng có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Căn cứ khoản 4 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp giấy chứng nhận như sau:
“4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.”
Vì vậy, đất ruộng cũng có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo hướng dẫn pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com