Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu trong đấu thầu là bao lâu?

1. Hồ sơ dự thầu là gì?

Theo khoản 31 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 thì hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

2. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu trong đấu thầu là bao lâu?

Theo điểm e khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu 2013 thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu trong đấu thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời gian đóng thầu.

Đồng thời, nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời gian đóng thầu.

3. Quy định về đánh giá hồ sơ dự thầu

Việc đánh giá hồ sơ dự thầu theo Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP như sau:

– Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:

+ Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;

+ Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm:

++ Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có);

++ Bảo đảm dự thầu;

++ Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ;

++ Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm;

++ Đề xuất về kỹ thuật;

++ Đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;

+ Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

– Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng trọn vẹn các nội dung sau đây:

+ Có bản gốc hồ sơ dự thầu;

+ Có đơn dự thầu được uỷ quyền hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật;

Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do uỷ quyền hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

+ Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn trong hồ sơ mời thầu;

+ Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo cách thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được uỷ quyền hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

+ Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

+ Có thỏa thuận liên danh được uỷ quyền hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

+ Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo hướng dẫn của pháp luật về đấu thầu;

+ Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 5 Luật Đấu thầu 2013:

++ Có đăng ký thành lập, hoạt động do đơn vị có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;

++ Hạch toán tài chính độc lập;

++ Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo hướng dẫn của pháp luật;

++ Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

++ Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo hướng dẫn tại Điều 6 Luật Đấu thầu 2013;

++ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

++ Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;

++ Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

– Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:

+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu;

+ Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.

– Đánh giá về kỹ thuật và giá:

+ Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu;

+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất), giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).

– Sau khi lựa chọn được danh sách xếp hạng nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu để xem xét. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:

+ Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;

+ Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu;

+ Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;

+ Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com