Đề thi cuối học kì 2 môn GDCD lớp 7 có đáp án năm 2023

Giáo dục công dân là môn học phụ trong chương trình giáo dục lớp 7 những có vai trò vô cùng quan trọng với các em học sinh. Dưới đây là bài viết về: Đề thi cuối học kì 2 môn GDCD lớp 7 có đáp án năm 2023.

1. Đề cương ôn thi cuối học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023:

Đề cương môn Giáo dục công dân lớp 7

Bài 7: Phòng, chống bạo lực học đường

– Khái niệm bạo lực học đường

– Hậu quả của bạo lực học đường

– Nhận diện và đánh giá tình huống bạo lực học đường

– Cách phòng và chống bạo lực học đường:

+ Tôn trọng người khác

+ Điều chỉnh hành vi của mình

+ Giao tiếp hiệu quả

+ Tìm cách giải quyết xung đột một cách hòa bình

+ Tìm sự giúp đỡ từ người lớn

Bài 8: Quản lí tiền

– Ý nghĩa của quản lí tiền

– Nguyên tắc quản lí tiền:

+ Chi tiêu hợp lí

+ Tiết kiệm thường xuyên

+ Tăng nguồn thu để tạo ra nguồn thu nhập.

– Các hoạt động để quản lí tiền:

+ Tự làm các sản phẩm để bán

+ Cộng tác với một số tờ báo tuổi học trò để viết tin, bài

+ Thu gom phế liệu

+ Tăng gia sản xuất

Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội

– Khái niệm tệ nạn xã hội

– Các hình thức tệ nạn xã hội

– Hậu quả của tệ nạn xã hội

– Cách phòng và chống tệ nạn xã hội:

+ Cảnh giác với những người lạ

+ Tránh tiếp xúc với những nơi nguy hiểm

+ Tìm hiểu thông tin về các hình thức tệ nạn xã hội

+ Báo cáo với cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi tệ nạn xã hội

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

– Khái niệm công dân

– Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

– Tầm quan trọng của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

– Những cách để thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình:

+ Tôn trọng ý kiến của các thành viên trong gia đình

+ Thực hiện trách nhiệm của mình trong gia đình

+ Hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khác trong gia đình

+ Tham gia vào các hoạt động gia đình.

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Tin học lớp 7 có đáp án năm 2023

2. Đề thi cuối học kì 2 môn GDCD lớp 7 có đáp án:

2.1. Đề thi thứ nhất: 

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong

A. gia đình.

B. cơ sở giáo dục.

C. cơ quan làm việc.

D. cộng đồng xã hội.

Câu 2. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Bố mẹ đánh đập, ngược đãi con cái.

B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.

C. Con cái xúc phạm, lăng mạ cha mẹ.

D. Bố mẹ phân biệt đối xử giữa các con.

Câu 3. Những lực lượng nào có trách nhiệm tuyên truyền về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.

B. Mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.

C. Các thầy cô giáo chủ nhiệm và cha mẹ học sinh.

D. Lực lượng công an và chính quyền địa phương.

Câu 4. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Giáo viên xâm hại tình dục đối với học sinh.

B. Học sinh dùng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.

C. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần căm chỉ học tập.

D. Học sinh bịa đặt thông tin sai sự thật về giáo viên.

Câu 5. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến bạo lực học đường?

A. Sự phát triển tâm lí lứa tuổi.

B. Tác động của các trò chơi bạo lực.

C. Thiếu sự giáo dục từ phía gia đình.

D. Tác động xấu từ môi trường xã hội.

Câu 6. Học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường?

A. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp.

B. Cứ để bạo lực học đường diễn ra bình thường.

C. Tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn với nhau.

D. Giữ kín chuyện để không ai biết.

Câu 7. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực học đường?

Tình huống. Ba bạn K, P và M đều là học sinh lớp 7A. Trong giờ kiểm tra môn Vật lí, K ngỏ ý muốn được P cho chép bài, nhưng P từ chối. Sau khi hết giờ kiểm tra, K đã ném đồ đạc của P xuống đất, tức tối với P rằng: “Đồ kiêu ngạo, tan học mày sẽ biết tay sao!”. Nhiều bạn khác đã chứng kiến sự việc, khuyên can K không nên nóng giận, thu dọn đồ đạc giúp P; đồng thời lớp trưởng đã bí mật thông báo sự việc với cô chủ nhiệm. M cũng chứng kiến câu chuyện, nhưng M chỉ cười khẩy và và nói nhỏ K rằng: “Đánh cho nó trận cho chừa thói ấy đi! Cậu cần hỗ trợ thì cứ bảo tớ nhé!”

A. Bạn K và M.

B. Bạn K và P.

C. Bạn K và lớp trưởng.

D. Bạn P và lớp trưởng.

Câu 8. T và Q vốn là bạn thân từ thời tiểu học. Lên cấp THCS, do một số hiểu lầm nên giữa hai bạn đã phát sinh mâu thuẫn. Nghi ngờ T đã bịa đặt những thông tin sai sự thật về mình, Q đã có hành vi đe dọa và hẹn cuối giờ sẽ gặp T để giải quyết.

Câu hỏi: Trong trường hợp này, nếu là T, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Không quan tâm vì mình không làm sai điều gì.

B. Báo với cô giáo để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.

C. Rủ thêm một số bạn đi cùng để đề phòng bất trắc.

D. Một mình đến gặp T để giải quyết bằng bạo lực.
(bỏ ý nghĩa + nguyên tắc chi tiêu)

Câu 9. Quản lý tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho

A. cân đối và có nhiều lợi ích nhất.

B. đỡ tốn kém, thiệt hại nhất.

C. cân đối và tằn tiện.

D. thoải mái nhất.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của quản lí tiền hiệu quả?

A. Mua lượng thức ăn đủ dùng.

B. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.

C. Mua tất cả những thứ mà mình thích.

D. Chỉ mua những thứ mình thực sự cần.

Câu 11. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?

A. Anh P lấy hết tiền lương và vay thêm tiền để chiếc đồng hồ hàng hiệu.

B. Bạn T đòi bố mua cho chiếc iPhone 14 Pro Max dù gia đình còn khó khăn.

C. Dì tủ đồ đã chật cứng, nhưng chị K vẫn mua thêm vì “không có gì để mặc”.

D. Trước khi chi tiêu, bạn H thường lên danh sách những món đồ thực sự cần.

Câu 12. Bạn học sinh nào dưới đây đã biết cách tạo ra nguồn thu nhập phù hợp với khả năng, lứa tuổi?

A. Bạn K làm các món đồ thủ công (thiệp, hộp bút,..) để bán.

B. Bạn H nói dối bố mẹ, lấy tiền đóng học để tiêu xài cá nhân.

C. Bạn T trốn học, đi làm thêm tại quán ăn để lấy tiền mua váy.

D. Bạn X chơi đánh bài ăn tiền, lấy tiền thắng được để mua đồ.

Câu 13. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về đức tính tiết kiệm?

A. Miệng ăn núi lở.

B. Vắt cổ chày ra nước.

C. Kiến tha lâu đầy tổ.

D. Vung tay quá trán.

Câu 14. Câu tục ngữ nào sau đây phê phán thói hoang phí?

A. Tích tiểu thành đại.

B. Góp gió thành bão.

C. Vung tay quá trán.

D. Vắt cổ chày ra nước.

Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã biết cách tiết kiệm tiền hiệu quả?

Tình huống. P và K sinh ra trong một gia đình khá giả, hằng tháng, hai bạn được bố mẹ cho một số tiền tiêu vặt lớn. P thường chia nhỏ số tiền tiêu vặt đó ra thành nhiều khoản, phục vụ cho các mục đích khác nhau và mỗi tháng, P đặt mục tiêu tiết kiệm 500.000 đồng. Trái lại, K thường tiêu hết số tiền bố mẹ cho và thỉnh thoảng còn xin thêm bố mẹ.

A. Bạn P biết cách quản lí tiền hiệu quả.

B. Bạn K biết cách quản lí tiền hiệu quả.

C. Bạn P và K biết cách quản lí tiền hiệu quả.

D. Không bạn nào biết quản lí tiền hiệu quả.

Câu 16. Cuối năm, C đập ống heo và biết được trong năm vừa rồi mình đã tiết kiệm được 2 triệu đồng. C muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo em, C cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?

A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.

B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.

C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.

D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.

Đáp án:

Câu 1 (3,0 điểm):

Yêu cầu a) Nêu ý nghĩa và một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả. Theo em, học sinh có thể lựa chọn các hoạt động nào để tạo ra nguồn thu nhập cho bản thân?

Yêu cầu b) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây:

+ Ý kiến 1. Chi tiêu hợp lí là mua bất cứ thứ gì mình thích với số tiền có được.

+ Ý kiến 2. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần phải quản lí chi tiêu.

+ Ý kiến 3. Học sinh chỉ cần tập trung vào việc học, không nên quan tâm đến việc quán lí tiền bạc.

Câu 2 (3,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:

Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.

Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?

Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-B

3-B

4-C

5-A

6-A

7-A

8-B

9-A

10-C

11-D

12-A

13-C

14-C

15-A

16-A

Câu 1:

a) Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chi tiêu hợp lý, tiết kiệm, dự phòng cho tương lai và tạo nguồn thu nhập. Các nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả bao gồm chi tiêu hợp lý, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

Học sinh có thể lựa chọn hoạt động phù hợp với khả năng và thời gian của mình, ví dụ như thu gom phế liệu, sản xuất và bán sản phẩm, cộng tác với các tờ báo tuổi học trò để viết bài.

b) Ý kiến 1 không đồng ý rằng chi tiêu hợp lý là mua những thứ cần thiết hơn là muốn thiết yếu.

Ý kiến 2 không đồng ý rằng quản lý chi tiêu chỉ quan trọng đối với một số cá nhân.

Ý kiến 3 không đồng ý rằng học sinh chỉ cần tập trung vào học tập mà không quan tâm đến quản lí tiền và chi tiêu hiệu quả.

Câu 2:

a:

Nếu V tự ý xem nhật kí của người khác, N nên nhẹ nhàng giải thích rằng hành động đó là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại. Nếu V không tuân thủ, N có thể báo cáo với giáo viên chủ nhiệm hoặc trực tiếp yêu cầu giáo viên can thiệp.

b:

Em nên giải thích cho Đ và T rằng việc chặn đường để trả thù là hành vi không đúng đắn và có thể dẫn đến hậu quả xấu. Em cũng nên khuyên Đ nên kể lại sự việc bị S bắt nạt với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để nhận được sự giúp đỡ và ngăn chặn hành vi sai trái của S.

2.2. Đề thi thứ hai:

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong

A. gia đình.

B. cơ sở giáo dục.

C. cơ quan làm việc.

D. cộng đồng xã hội.

Câu 2. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Bố mẹ đánh đập, ngược đãi con cái.

B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.

C. Con cái xúc phạm, lăng mạ cha mẹ.

D. Bố mẹ phân biệt đối xử giữa các con.

Câu 3. Những lực lượng nào có trách nhiệm tuyên truyền về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.

B. Mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.

C. Các thầy cô giáo chủ nhiệm và cha mẹ học sinh.

D. Lực lượng công an và chính quyền địa phương.

Câu 4. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Giáo viên xâm hại tình dục đối với học sinh.

B. Học sinh dùng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.

C. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần căm chỉ học tập.

D. Học sinh bịa đặt thông tin sai sự thật về giáo viên.

Câu 5. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến bạo lực học đường?

A. Sự phát triển tâm lí lứa tuổi.

B. Tác động của các trò chơi bạo lực.

C. Thiếu sự giáo dục từ phía gia đình.

D. Tác động xấu từ môi trường xã hội.

Câu 6. Học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường?

A. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp.

B. Cứ để bạo lực học đường diễn ra bình thường.

C. Tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn với nhau.

D. Giữ kín chuyện để không ai biết.

Câu 7. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực học đường?

Tình huống. Ba bạn K, P và M đều là học sinh lớp 7A. Trong giờ kiểm tra môn Vật lí, K ngỏ ý muốn được P cho chép bài, nhưng P từ chối. Sau khi hết giờ kiểm tra, K đã ném đồ đạc của P xuống đất, tức tối với P rằng: “Đồ kiêu ngạo, tan học mày sẽ biết tay sao!”. Nhiều bạn khác đã chứng kiến sự việc, khuyên can K không nên nóng giận, thu dọn đồ đạc giúp P; đồng thời lớp trưởng đã bí mật thông báo sự việc với cô chủ nhiệm. M cũng chứng kiến câu chuyện, nhưng M chỉ cười khẩy và và nói nhỏ K rằng: “Đánh cho nó trận cho chừa thói ấy đi! Cậu cần hỗ trợ thì cứ bảo tớ nhé!”

A. Bạn K và M.

B. Bạn K và P.

C. Bạn K và lớp trưởng.

D. Bạn P và lớp trưởng.

Câu 8. T và Q vốn là bạn thân từ thời tiểu học. Lên cấp THCS, do một số hiểu lầm nên giữa hai bạn đã phát sinh mâu thuẫn. Nghi ngờ T đã bịa đặt những thông tin sai sự thật về mình, Q đã có hành vi đe dọa và hẹn cuối giờ sẽ gặp T để giải quyết.

Câu hỏi: Trong trường hợp này, nếu là T, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Không quan tâm vì mình không làm sai điều gì.

B. Báo với cô giáo để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.

C. Rủ thêm một số bạn đi cùng để đề phòng bất trắc.

D. Một mình đến gặp T để giải quyết bằng bạo lực.
(bỏ ý nghĩa + nguyên tắc chi tiêu)

Câu 9. Quản lý tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho

A. cân đối và có nhiều lợi ích nhất.

B. đỡ tốn kém, thiệt hại nhất.

C. cân đối và tằn tiện.

D. thoải mái nhất.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của quản lí tiền hiệu quả?

A. Mua lượng thức ăn đủ dùng.

B. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.

C. Mua tất cả những thứ mà mình thích.

D. Chỉ mua những thứ mình thực sự cần.

Câu 11. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?

A. Anh P lấy hết tiền lương và vay thêm tiền để chiếc đồng hồ hàng hiệu.

B. Bạn T đòi bố mua cho chiếc iPhone 14 Pro Max dù gia đình còn khó khăn.

C. Dì tủ đồ đã chật cứng, nhưng chị K vẫn mua thêm vì “không có gì để mặc”.

D. Trước khi chi tiêu, bạn H thường lên danh sách những món đồ thực sự cần.

Câu 12. Bạn học sinh nào dưới đây đã biết cách tạo ra nguồn thu nhập phù hợp với khả năng, lứa tuổi?

A. Bạn K làm các món đồ thủ công (thiệp, hộp bút,..) để bán.

B. Bạn H nói dối bố mẹ, lấy tiền đóng học để tiêu xài cá nhân.

C. Bạn T trốn học, đi làm thêm tại quán ăn để lấy tiền mua váy.

D. Bạn X chơi đánh bài ăn tiền, lấy tiền thắng được để mua đồ.

Câu 13. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về đức tính tiết kiệm?

A. Miệng ăn núi lở.

B. Vắt cổ chày ra nước.

C. Kiến tha lâu đầy tổ.

D. Vung tay quá trán.

Câu 14. Câu tục ngữ nào sau đây phê phán thói hoang phí?

A. Tích tiểu thành đại.

B. Góp gió thành bão.

C. Vung tay quá trán.

D. Vắt cổ chày ra nước.

Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã biết cách tiết kiệm tiền hiệu quả?

Tình huống. P và K sinh ra trong một gia đình khá giả, hằng tháng, hai bạn được bố mẹ cho một số tiền tiêu vặt lớn. P thường chia nhỏ số tiền tiêu vặt đó ra thành nhiều khoản, phục vụ cho các mục đích khác nhau và mỗi tháng, P đặt mục tiêu tiết kiệm 500.000 đồng. Trái lại, K thường tiêu hết số tiền bố mẹ cho và thỉnh thoảng còn xin thêm bố mẹ.

A. Bạn P biết cách quản lí tiền hiệu quả.

B. Bạn K biết cách quản lí tiền hiệu quả.

C. Bạn P và K biết cách quản lí tiền hiệu quả.

D. Không bạn nào biết quản lí tiền hiệu quả.

Câu 16. Cuối năm, C đập ống heo và biết được trong năm vừa rồi mình đã tiết kiệm được 2 triệu đồng. C muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo em, C cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?

A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.

B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.

C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.

D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

Yêu cầu a) Nêu ý nghĩa và một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả. Theo em, học sinh có thể lựa chọn các hoạt động nào để tạo ra nguồn thu nhập cho bản thân?

Yêu cầu b) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây:

+ Ý kiến 1. Chi tiêu hợp lí là mua bất cứ thứ gì mình thích với số tiền có được.

+ Ý kiến 2. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần phải quản lí chi tiêu.

+ Ý kiến 3. Học sinh chỉ cần tập trung vào việc học, không nên quan tâm đến việc quán lí tiền bạc.

Câu 2 (3,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:

Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.

Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?

Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

Đáp án đề thi GDCD lớp 7 giữa học kì 2

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-B

3-B

4-C

5-A

6-A

7-A

8-B

9-A

10-C

11-D

12-A

13-C

14-C

15-A

16-A

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3 điểm):

a) Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên, dự phòng cho trường hợp khó khăn và đầu tư cho tương lai. Các nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả bao gồm chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu để tạo ra nguồn thu nhập. Học sinh có thể thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng và thời gian của mình, như thu gom phế liệu, tăng sản xuất hoặc tự làm sản phẩm để bán, cộng tác với các tờ báo tuổi học trò để viết tin và bài,…

b) Các ý kiến sau đây được đưa ra:

– Ý kiến 1: Không đồng ý với quan điểm này vì chi tiêu hợp lí có thể bao gồm việc mua những thứ mình muốn nếu chúng có giá trị thực sự đối với mình.

– Ý kiến 2: Không đồng ý với quan điểm này vì quản lí chi tiêu là rất quan trọng đối với mọi cá nhân, không chỉ riêng học sinh.

– Ý kiến 3: Không đồng ý với quan điểm này vì học sinh cũng cần phải rèn luyện kĩ năng quản lí tiền và chi tiêu hiệu quả bên cạnh việc học tập.

Câu 2 (3,0 điểm):

– Trường hợp a) Nên thông báo cho V biết việc xem nhật kí của người khác là vi phạm quyền riêng tư và yêu cầu V trả lại. Nếu V không tuân thủ, N có thể thông báo cho giáo viên chủ nhiệm để giải quyết tình huống này hoặc tự liên lạc với giáo viên chủ nhiệm để nhờ sự can thiệp của họ.

– Trường hợp b) Em cần giải thích cho Đ và T hiểu rõ hành vi chặn đường để trả thù là sai và có thể gây ra những hậu quả xấu. Em nên khuyên Đ nên kể lại sự việc bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn tình trạng bắt nạt này.

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lý lớp 7 có đáp án năm 2023

3. Ma trận đề thi cuối học kì 2 môn GDCD lớp 7:

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục kĩ năng sống

Nội dung 1: Phòng chống bạo lực học đường

4 câu

1/2 câu

(1đ)

2 câu

1/2 câu

(2đ)

 

1 câu

(3đ)

2 câu

 

2

Giáo dục kinh tế

Nội dung 2: Quản lí tiền

4 câu

2 câu

 

2 câu

 

Tổng câu

8

1/2

4

1/2

0

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

 

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 7 có đáp án năm 2023


Tải văn bản tại đây

.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com