Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 8 có đáp án năm 2023

Môn Sinh học lớp 8 là một môn học rất quan trọng trong hệ thống giáo dục phổ thông, cung cấp cho học sinh kiến thức về các quy luật và quá trình sinh học của các hệ thống sinh vật. Dưới đây là bài viết về: Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 8 có đáp án năm 2023.

1. Đề cương ôn thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 8:

Đề cương môn sinh học lớp 8 về các chủ đề:

I. Chương 5: Tiêu Hoá

– Khái niệm và vai trò của tiêu hoá trong cơ thể.

– Các bộ phận của hệ tiêu hoá và chức năng của chúng.

– Quá trình tiêu hoá thức ăn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này.

– Bệnh và rối loạn liên quan đến hệ tiêu hoá.

II. Chương 6: Trao Đổi Chất Và Năng Lượng

– Khái niệm và vai trò của trạo đổi chất trong cơ thể.

– Các loại chất dinh dưỡng và vai trò của chúng.

– Quá trình trao đổi chất và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này.

– Bệnh và rối loạn liên quan đến trạo đổi chất.

III. Chương 7: Bài Tiết

– Khái niệm và vai trò của bài tiết trong cơ thể.

– Các bộ phận của hệ bài tiết và chức năng của chúng.

– Quá trình bài tiết và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này.

– Bệnh và rối loạn liên quan đến hệ bài tiết.

IV. Chương 8: Da

– Khái niệm và vai trò của da trong cơ thể.

– Các bộ phận của da và chức năng của chúng.

– Các loại mầm da và chức năng của chúng.

– Bệnh và rối loạn liên quan đến da.

V. Chương 9: Thần Kinh Và Giác Quan

– Khái niệm và vai trò của thần kinh và giác quan trong cơ thể.

– Cấu tạo của hệ thần kinh và giác quan.

– Quá trình truyền thông tin và xử lý thông tin của hệ thần kinh và giác quan.

– Bệnh và rối loạn liên quan đến hệ thần kinh và giác quan.

VI. Chương 10: Nội Tiết

– Khái niệm và vai trò của nội tiết trong cơ thể.

– Các tuyến nội tiết và chức năng của chúng.

– Các hormone và vai trò của chúng.

– Bệnh và rối loạn liên quan đến nội tiết.

VII. Chương 11: Sinh Sản

– Khái niệm và vai trò của sinh sản trong cơ thể.

– Cấu tạo của hệ sinh sản nam và nữ.

– Quá trình sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn tiếng Anh lớp 8 có đáp án năm 2023

2. Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2023:

2.1 Đề thi: 

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:

A. Tuyến nhờn B. Tuyến ức

C. Tuyến mồ hôi D. Cả B và C

Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào?

A. Muối khoáng

B. Nước

C. Vitamin

D. Cả B, C

Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?

A. Uống đủ nước B. Không ăn quá nhiều prôtêin

C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay D. Ăn mặn

Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh:

Não, dây thần kinh B. Dây thần kinh, hạch thần kinh

C. Não, tủy sống

D. Não, tủy sống, dây thần kinh

Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác?

A.Tuyến yên B. Tuyến tụy

C. Tuyến trên thận D. Tuyến giáp

Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào?

A. Rối loạn tiết hoocmôn B. Đái tháo đường

C. Bướu cổ D. Béo phì

Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm?

A. Chất xám B. Chất trắng

C. Các sợi trục nơron có bao miêlin D. Cả A và B

Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ:

A. Hạn chế được các vi sinh vật gây bênh.

B. Hạn chế khả năng tạo sỏi

C. Tránh cho thận làm việc quá nhiều

D. Hạn chế tác hại của các chất độc hại

Câu 9. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do:

A. Hệ thần kinh vận động B. Hệ thần kinh sinh dưỡng

B. Thân nơron D. Sợi trục

Câu 10. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do:

A. Hệ thần kinh vận động B. Hệ thần kinh sinh dưỡng

B. Thân nơron D. Sợi trục

Câu 11. Chức năng của hệ thần kinh vận động là:

A. Điều khiển hoạt động của cơ tim

B. Điều khiển hoạt động của cơ trơn

C. Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương

D. Điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản

Câu 12. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?

A. Giảm đi một nửa

B. Bình thường

C. Bài tiết bổ sung cho da

D. Bài tiết gấp đôi.

Câu 1. (2,0đ): Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào?

Câu 2. (2,0 đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là gì?

Câu 3. (2,0 đ) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt.

Câu 4. (1 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.

2.2 Đáp án:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B A D C A B D D A B C B

Câu 1:

Sự tạo thành nước tiểu trong các đơn vị chức năng của thận được thực hiện thông qua ba giai đoạn phức tạp như sau:

– Giai đoạn lọc máu ở nang cầu thận là giai đoạn đầu tiên của quá trình tạo nước tiểu.

+ Khi máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao, lực đẩy sẽ tạo ra sức ép để đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận.

+ Tuy nhiên, các tế bào máu và phân tử protein có kích thước lớn hơn, không thể qua lỗ lọc được, do đó chúng sẽ được giữ lại trong máu. Kết quả của giai đoạn này là tạo ra nước tiểu đầu tiên trong nang cầu thận.

– Giai đoạn hấp thụ lại xảy ra trong ống thận.

+Sau khi được lọc qua nang cầu thận, nước và các chất hòa tan sẽ tiếp tục đi vào ống thận để tiếp tục quá trình lọc và hấp thụ.

+ Tại đây, ống thận sẽ hấp thụ lại phần lớn nước, các chất dinh dưỡng và các ion cần thiết như Na+, Cl-… để đưa vào tuỷ thận. Nhờ quá trình hấp thụ này mà các chất cần thiết cho cơ thể có thể được giữ lại trong máu.

– Giai đoạn bài tiết tiếp xảy ra ở phần sau ống thận. Tại đây, các chất cặn bã sẽ tiếp tục được bài tiết từ máu vào ống thận để trở thành một phần của nước tiểu.

+ Các chất ion thừa như H+, K+… cũng sẽ được bài tiết để tạo thành nước tiểu chính thức.

+ Khi nước tiểu được tạo thành, nó sẽ được đưa ra khỏi thận và tiết ra ngoài cơ thể thông qua ống tiểu. Qua đó, quá trình tạo nước tiểu đã hoàn tất.

Câu 2:

– Phản xạ là cơ chế cơ thể đáp ứng tự động với kích thích từ môi trường bên ngoài. Có hai loại phản xạ chính, đó là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

– Phản xạ không điều kiện là phản xạ tự nhiên đã có sẵn trong cơ thể, không cần phải học tập hay rèn luyện.

+ Một ví dụ cụ thể là phản xạ khi chúng ta nhảy lên khi bị kẹt trong một tình huống nguy hiểm như tai nạn giao thông. Trong trường hợp này, cơ thể sẽ tự động phản ứng bằng cách nhảy lên để tránh tai nạn, mà không cần phải suy nghĩ hay học tập.

– Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong quá trình đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

+ Ví dụ, khi chúng ta học cách đánh lái xe, ban đầu chúng ta còn phải suy nghĩ và tập trung để lái xe. Tuy nhiên, sau nhiều lần luyện tập, phản xạ này sẽ được hình thành và trở nên tự động. Một ví dụ khác là khi chúng ta học cách đánh võ, ban đầu chúng ta phải suy nghĩ và tập trung để đánh chính xác và nhanh nhẹn. Nhưng sau nhiều lần luyện tập, đánh võ sẽ trở thành phản xạ tự động và chúng ta không cần phải suy nghĩ nhiều để đánh được.

– Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Ví dụ, khi chúng ta đang lái xe trên đường, phản xạ sẽ giúp chúng ta tránh những tình huống nguy hiểm như tránh đường xấu, tránh va chạm với xe khác. Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đổi hướng đi hoặc thực hiện một hành động mới, phản xạ sẽ bị ức chế để cơ thể có thể tập trung vào hành động mới đó.

+ Ví dụ về sự ức chế phản xạ có điều kiện là khi một người đã học được cách lái xe an toàn trên đường trơn trượt, anh ta có thể áp dụng cách lái đó trong mọi tình huống mà anh ta gặp phải trên đường. Nếu anh ta gặp đường trơn trượt một lần nữa, phản xạ của anh ta sẽ được ức chế để giúp anh ta lái xe an toàn hơn.

Câu 3:

Cận thị là một tật khúc xạ ở mắt, khiến cho người bệnh không thể nhìn rõ những vật cách xa, trong khi nhìn vật gần thì vẫn bình thường. Tật cận thị có thể do di truyền, do thói quen nhìn ngắm gần quá lâu hoặc do tuổi tác.

Nguyên nhân của tật cận thị thường liên quan đến sai lệch giữa khúc xạ của thấu kính và chiều dài của mắt. Thấu kính của mắt quá lớn hoặc chiều dài của mắt quá dài sẽ dẫn đến khúc xạ quá mạnh, làm cho hình ảnh của vật cách xa bị tập trung quá sâu vào bên trong mắt, không thể nhìn rõ được. Ngoài ra, các yếu tố như mắt không đồng nhất, hoặc bất thường ở giác mạc cũng có thể gây ra tật cận thị.

Để khắc phục tật cận thị, có thể áp dụng một số phương pháp sau:

– Sử dụng kính cận thị: Kính cận thị là một loại kính có thấu kính phân kì, giúp tập trung ánh sáng vào trung tâm mắt, giảm bớt sai lệch khúc xạ và giúp người bệnh nhìn rõ hơn.

– Phẫu thuật: Trong một số trường hợp nặng, phẫu thuật có thể được sử dụng để điều chỉnh chiều dài của mắt hoặc thay thế thấu kính, giúp cải thiện tình trạng tật cận thị.

– Tập thể dục mắt: Tập các bài tập thể dục mắt thường xuyên có thể giúp cải thiện tình trạng cận thị. Các bài tập này bao gồm nhìn vào các đối tượng ở khoảng cách xa, xoay mắt từ trái sang phải và lên xuống, và tập trung vào các đối tượng cách xa và gần.

– Thay đổi thói quen: Thói quen nhìn ngắm quá lâu vào vật gần có thể dẫn đến tật cận thị, vì vậy thay đổi thói quen nhìn xa, tạm thời rời mắt khỏi công việc gần cũng có thể giúp giảm thiểu tình trạng này.

Câu 4:

Tro của cỏ tranh là một nguồn khoáng chất phong phú và đa dạng, bao gồm nhiều loại muối khoáng. Tuy nhiên, chỉ số lượng muối kali trong tro của cỏ tranh được cho là đáng kể. Kali là một trong những khoáng chất quan trọng đối với cơ thể con người, nó giúp điều hòa lượng nước và các chất điện giải trong cơ thể, đồng thời tạo ra điều kiện thuận lợi cho quá trình truyền dẫn thần kinh và hoạt động cơ bắp.

Tuy nhiên, việc ăn tro cỏ tranh để bổ sung muối kali lại không phải là một giải pháp hoàn toàn thay thế cho việc sử dụng muối ăn hàng ngày. Điều này bởi vì các muối khoáng trong tro của cỏ tranh không đầy đủ các thành phần khoáng chất cần thiết cho cơ thể con người, như natri, clorua và canxi.

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 có đáp án năm 2023

3. Ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 8:

Ma trận đề thi học kì 2 Sinh học 8

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng       – Giải thích hiện tượng thực tế trong đời sống  
Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

              1

1

10%

1

1

10%

Chương VII: Bài tiết – Nêu được quá trình bài tiết nước tiểu. – Biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu – Biết giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.    
Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

  1

0.75

7.5%

2

0.5

5%

  2

0.5

5%

      5

1.75

17.5%

Chương VIII: Da     Cách phòng tránh bệnh ngoài da.    
Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

          1

0.5

5%

    1

0.5

5%

Chương IX: Thần kinh và giác quan – Nêu được các bộ phận của trung ương thần kinh.

– Phân biệt được PXKĐK và PXCĐK.

– Trình bày nguyên nhân cách khắc phục các tật ở mắt

– Cho ví dụ về PXKĐK và PXCĐK

– Ý nghĩa của việc thành lập và ức chế PXCĐK

– Chức năng của tai.    
Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

0.5

5%

1

2.75

27.5%

  1/2

1

10%

  1/2

1

10%

    4

5.25

52.5%

Chương X: Nội tiết   -Phân biệt được tuyến nội tiết và ngoại tiết

-Hiểu rõ chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể có liên quan đến hoocmôn

     
Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

    5

1.5

15%

          5

1.5

15%

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tổng tỉ lệ:

2+2

4

40%

7+1/2

3

30%

3+1/2

2

20%

1

1

10%

16

10

100%

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Âm nhạc lớp 8 có đáp án năm 2023


Tải văn bản tại đây

.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com