Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 năm 2023 – 2024 có đáp án

Các em đang chuẩn bị bước vào kì thi với nhiều căng thẳng áp lực, rất nhiều kiến thức cần phải ôn tập. Bởi vì thế, hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến các bạn một số đề kiểm tra giữa kì 1 môn toán 7. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh.

1. Làm sao để học tốt môn toán?

1.1. Nắm chắc lý thuyết và định nghĩa:

Dù không học thuộc lòng như một số môn xã hội nhưng các định nghĩa, lý thuyết của môn Toán đòi hỏi học sinh phải ghi nhớ một cách chắc chắn.

Phải nhớ các tính chất, công thức, định nghĩa để có thể vận dụng vào các bài tập chứng minh, giải thích, phân tích. Những gì nhớ được trên lớp, các em cố gắng học thuộc lòng, vì như vậy các em sẽ dễ dàng học ở nhà hơn.

1.2. Không học dồn:

Đối với các môn tự nhiên như Vật lý, Hóa học, đặc biệt là môn Toán, học sinh phải nắm vững phần một thì mới có thể làm tốt phần hai. Do đó, việc học tích lũy là không thể đối với môn học này.

Có nhiều em không chịu học, chỉ học công thức này khi làm bài kiểm tra nên kết quả bài thi rất thấp. Vì cần phải có một quá trình học tập, trau dồi hàng ngày, vận dụng kiến thức vào bài tập thì các em mới nhớ lâu.

Các kiến thức có liên quan với nhau nên dành quá nhiều thời gian cho việc học sẽ không hiệu quả và ảnh hưởng đến sức khỏe.

1.3. Nghe và ghi chép bài giảng:

Hầu hết các bài giảng của thầy là 80% trong sách và chỉ 20% là ngoài sách để học sinh hiểu sâu hơn. Do đó, hãy ghi chép lại tất cả những gì giáo viên dạy vì điều đó cần thiết và giúp ích cho trẻ rất nhiều.

Nếu tôi chỉ nghe nó, tôi sẽ nhanh chóng quên nó khi về nhà. Vì vậy, đừng chỉ lắng nghe mà hãy ghi lại đoạn phim một cách cẩn thận để bạn có thứ gì đó để nhìn lại. Hãy tập thói quen đó các bạn nhé, hiệu quả lắm đấy!

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Âm nhạc 7 năm 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 năm học 2023 – 2024:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;

B. Số 0 là số hữu tỉ dương;

C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;

D. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mọi số vô tỉ đều là số thực.

B. Mọi số thực đều là số vô tỉ.

C. Số 0 là số hữu tỉ.

D. là số vô tỉ.

Câu 3: Nhận xét đúng về căn bậc hai số học của 7 là:

A. một số hữu tỉ;

B. một số tự nhiên;

C. một số nguyên dương;

D. một số vô tỉ.

Câu 4: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

A. 0,23;

B. 1,234567…;

C. 1,33333…;

D. 0,5.

Câu 5: Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a song song với BC, qua đỉnh B vẽ đường thẳng b song song với AC. Số đường thẳng a, b vẽ được lần lượt là:

A. 1; 1;

B. 0; 0;

C. 2; 1;

D. Vô số đường thẳng a và b.

Câu 6: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Hình lăng trụ có chiều cao AA’ = 3 cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là:

A. V = 9 cm3;

B. V = 18 cm3;

C. V = 24 cm3;

D. V = 36 cm3.

Câu 7: Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.

A. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng”; Kết luận: “song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;

B. Giả thiết: “một đường thẳng”; Kết luận: “cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;

C. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song”; Kết luận: “hai góc đồng vị bằng nhau”;

D. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị”; Kết luận: “bằng nhau”.

Câu 8: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8 m; 5 m và 100 m2. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

A. 3 m;

B. 2 m;

C. 4 m;

D. 1 m.

Câu 9: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A.

Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết môn nào có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất?

A. Cầu lông

B. Bơi lội;

C. Bóng đá;

D. Đá cầu.

Câu 10: Cho biểu đồ sau:

Các số trên mỗi đầu mút đoạn thẳng của hình trên thể hiện số khách hàng đến cửa hàng đó. Hỏi vào thời điểm nào có nhiều khách đến cửa hàng nhất?

A. 17h;

B. 9h;

C. 11h;

D. 13h.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2 điểm) Tìm x, biết:

a)

b)

c)

d)

Câu 2 (1đ): Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình vẽ sau.

Câu 3 (1đ): Một cái thước thẳng có độ dài 23 inch, hãy tính độ dài của thước này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm).

Câu 3 (1đ): Một cái thước thẳng có độ dài 23 inch, hãy tính độ dài của thước này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm).

Câu 4 (1đ): Cho biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm số size áo bán ra của một cửa hàng.

Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:

a) Lượng size áo nào bán ra được nhiều nhất?

b) Size M bán được nhiều hơn size XL là bao nhiêu phần trăm?

Bài 6 (1đ):

Quan sát hình vẽ bên dưới:

Toán 7Toán 7

Tính số đo góc xOz, biết .

Câu 7 (1đ): Bác Nga gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng với số tiền 20 000 000 đồng, lĩnh lãi cuối kỳ tại Ngân hàng BIDV, lãi suất 6,4%/năm. Hỏi số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau khi gửi 15 tháng là bao nhiêu?

Đáp án

I. Bảng đáp án trắc nghiệm

1. A

2. B

3. D

4. B

5. A

6. B

7. C

8. B

9. D

10. C

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2đ)

a)

Vậy

b)

Vậy x = 3

c)

Vậy x = 1,2

d)

Trường hợp 1:

Trường hợp 2:

Vì với mọi x nên với mọi x

Do đó, không có x thỏa mãn

Vậy

Câu 2 (1đ):

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:

(6 + 8 + 10) . 15 = 360 (cm2)

Thể tích hình lăng trụ đứng là:

  . 6  .  8  .  15 = 360 (cm3)

Vậy hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh là 360 cm2 và thể tích là 360 cm3.

Câu 3 (1đ):

Ta có: 1 inch ≈ 2,54 cm.

Khi đó, thước thẳng có độ dài 23 inch tính theo đơn vị cm là:

23 . 2,54 = 58,42 (cm)

Vì độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta làm tròn số 58,42 đến hàng phần mười. Khi đó: 58,42 ≈ 58,4.

Vậy độ dài của cái thước xấp xỉ 58,4 cm.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: D

II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

a)

begin{array}{l}dfrac{{13}}{{25}} - dfrac{{31}}{{41}} + dfrac{{12}}{{25}} - dfrac{{10}}{{41}} - 0,5 = left( {dfrac{{13}}{{25}} + dfrac{{12}}{{25}}} right) + left( { - dfrac{{31}}{{41}} - dfrac{{10}}{{41}}} right) - 0,5 = dfrac{{25}}{{25}} + dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5 = 1 + left( { - 1} right) - 0,5 = - 0,5end{array}

b)

begin{array}{l}{( - 2)^3} - {left( { - dfrac{1}{2}} right)^2}:dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0} = left( { - 8} right) - dfrac{1}{4}.left( { - 16} right) - 1 = left( { - 8} right) - left( { - 4} right) - 1 = left( { - 8} right) + 4 - 1 = - 5end{array}

Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

a)

begin{array}{l}dfrac{1}{3}x - dfrac{2}{5} = dfrac{{ - 7}}{{15}}dfrac{1}{3}x = dfrac{{ - 7}}{{15}} + dfrac{2}{5}dfrac{1}{3}x = dfrac{{ - 7}}{{15}} + dfrac{6}{{15}}dfrac{1}{3}x = dfrac{{ - 1}}{{15}}x = dfrac{{ - 1}}{{15}}:dfrac{1}{3}x = dfrac{{ - 1}}{{15}}.3x = dfrac{{ - 1}}{5}end{array}

Vậy x = dfrac{{ - 1}}{5}

b)

begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92{2^{x - 3}}.left( {1 - 24} right) = - 92{2^{x - 3}}.left( { - 23} right) = - 92{2^{x - 3}} = left( { - 92} right):left( { - 23} right){2^{x - 3}} = 4{2^{x - 3}} = {2^2}x - 3 = 2x = 5end{array}

Vậy x = 5

Câu 9: (1 điểm)

Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:

0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)

Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:

0,135 . 20 = 2,7 (kg)

Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.

Câu 10: (3,5 điểm)

a) Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20=2400 (l) = 2,4 m3

Chiều rộng của bể nước là: 2,4 : (3.0,8) = 1 (m)

b) Thể tích 60 thùng nước là: 60 . 20 = 1200 (l) = 1,2 m3

Do người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể, nên thể tích của bể là: V = 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3)

Chiều cao của bể là: 3,6 : (3.1) = 1,2 (m)

2.

Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :

Sxq = Cđấy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )

Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :

đấy = frac{6 . 8}{2}= 24 (m2 )

Thể tích của hình lăng trụ đứng là

V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)

Câu 11: (0,5 điểm)

begin{array}{l}dfrac{{x + 1}}{{2023}} + dfrac{{x + 2}}{{2022}} = dfrac{{x + 3}}{{2021}} + dfrac{{x + 4}}{{2020}} Leftrightarrow left( {dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} right) + left( {dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} right) = left( {dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} right) + left( {dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} right) Leftrightarrow dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + dfrac{{x + 2024}}{{2020}} Leftrightarrow dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0 Leftrightarrow left( {x + 2024} right).left( {dfrac{1}{{2023}} + dfrac{1}{{2022}} - dfrac{1}{{2021}} - dfrac{1}{{2020}}} right) = 0 Leftrightarrow left( {x + 2024} right) = 0 Leftrightarrow x = - 2024end{array}

Vậy x = -2024

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 7 năm 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận đề thi môn Toán:

TT Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Tổng % điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1 Số hữu tỉ

(13 tiết)

Số hữu tỉ và tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ 3

(TN1,2,3)

0,75đ

4.0
Các phép tính với số hữu tỉ 2

(TN11,12)

0,5đ

4

(TL 13a,b,c;14a)

2,25đ

1

(TL14b)

0,5đ

2 Các hình khối trong thực tiễn

( 14 tiết)

Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 2

(TN4,7)

0,5đ

1

(TN5)

0,25 đ

4,0
Lăng trụ đứngtam giác, lăng trụ đứng tứ giác 2

(TN6,8)

0,5 đ

2

(TL15,16)

2,75đ

3 Góc và đường thẳng song song

( 6 tiết)

Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc 2

(TN9,10)

0,5 đ

3

(TL17a,b,c)

1,5đ

2.0
Tổng: Số câu

Điểm

9

2,25đ

3

1,5đ

3

0,75 đ

7

5,0đ

1

0,5đ

10,0
Tỉ lệ % 37,5% 7,5% 50% 5% 100%
Tỉ lệ chung 45% 55%

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Tin học 7 năm 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com