Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 có đáp án

Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

1. Bí quyết ôn thi Lịch sử 10 đạt điểm cao:

– Không học tủ, học bài

– Kết hợp kĩ năng so sánh và tổng hợp

– Học nhóm, trao đổi với nhau, đối chiếu các vấn đề học được, cùng giải dáp các câu hỏi vấn đề băn khoăn để nhớ và hiểu bài hơn

– Học theo các giai đoạn lịch sử, mỗi giai đoạn hãy ghi nhớ những điểm chính, nỏi bật của giai đoạn đó

– Học qua video, phim , tranh ảnh, ghi nhớ các mốc lịch sử thông qua các ngày kỉ niệm, ngày lễ của đất nước

Theo ý kiến chung của bộ môn Lịch sử, đề thi Lịch sử sẽ bao gồm cả lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam. Mỗi phần sẽ bao gồm 5 chủ đề chính.

Ở phần Lịch sử thế giới, tổng số câu hỏi của phần này là 13 câu, chiếm 32,5% số lượng câu hỏi trong đề thi. Trong đó, có 9 câu hỏi phần nhận biết và 4 câu hỏi phần thông hiểu ở phần kiến thức này.

Các câu hỏi lịch sử thế giới trải đều, không bỏ sót chủ đề nào, chủ đề có ít câu hỏi nhất là Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay và Cách mạng khoa học – công nghệ từ 1945 đến nay, mỗi chủ đề có 1 câu hỏi, các câu hỏi xoay quanh rất cơ bản tri thức như cơ sở hình thành trật tự hai cực Ianta và thành phẩm của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ.

Chủ đề có nhiều câu hỏi nhất là Các nước Á, Phi và Mỹ Latinh từ năm 1945 đến nay với 5 câu hỏi, xoay quanh phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á – Phi – Mỹ Latinh sau năm 1945.

Độ dài câu hỏi chủ yếu kiểm tra khả năng ghi nhớ kiến thức cơ bản, bên cạnh đó học sinh cũng cần lưu ý dạng bài kiểm tra so sánh đặc điểm giống nhau hoặc tìm điểm khác nhau cơ bản, ví dụ tìm điểm khác nhau. khác nhau cơ bản giữa các phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mỹ Latinh.

Phần Lịch sử thế giới không có câu hỏi liên chủ đề, hay câu hỏi vận dụng thực tiễn, học sinh vận chỉ cần bám sát kiến thức trong sách giáo khoa là có thể đạt điểm tối đa ở phần này.

Ở phần Lịch sử Việt Nam, tổng số câu hỏi của phần kiến thức này là 27 câu, chiếm 67,5% tổng số câu hỏi của đề thi. Có 16 câu hỏi đã biết, 10 câu hỏi hiểu và 1 câu hỏi ứng dụng theo cấu trúc này.

Việt Nam những năm 1919-1930 và Việt Nam những năm 1945-1954 là chủ đề chứa nhiều câu hỏi trong phần này và là những câu hỏi nhận biết, thông hiểu. Đề Việt Nam trong những năm 1975 – 2000 ít câu hỏi nhất nhưng đều là những câu hỏi khó, câu hỏi đánh giá khả năng suy luận, tổng hợp của học sinh.

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 10 năm 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 có đáp án:

2.1. Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 có đáp án – đề 1:

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt?

A. Khu vực duy nhất ở châu Á không tiếp giáp với biển.
B. Là cầu nối giữa Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương.
C. Là cầu nối giữa các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Là giao điểm của nhiều tuyến đường giao thông quốc tế.

Câu 2. Khu vực Đông Nam Á có hệ thống sông ngòi dày đặc, với sự hiện diện của nhiều dòng sông lớn, ngoại trừ

A. Sông Mê Công.
B. Sông I-ra-oa-đi.
C. Sông Ơ-phrát.
D. Sông Hồng.

Câu 3. Cư dân thuộc tiểu chủng Đông Nam Á mang đặc điểm của cả hai đại chủng nào?

A. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít.
B. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít.
D. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.

Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ văn hóa Ấn Độ được truyền bá vào Đông Nam Á?

A. Phật giáo và Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á.
B. Phật giáo giữ địa vị độc tôn ở mọi quốc gia Đông Nam Á.
C. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu và sùng mộ Thiên Chúa giáo.
D. Cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng từ chữ Hán.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á?

A. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ.
B. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạnh giá, ít mưa.
C. Ảnh hưởng của các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Thành phần dân cư thống nhất, đơn giản về sắc tộc.

Câu 6. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tổ chức xã hội ở các quốc gia Đông Nam Á?

A. Mang tính liên kết cộng đồng chặt chẽ.
B. Có lịch sử lâu đời và sức sống mạnh mẽ.
C. Đề cao tính cá nhân và biệt lập, khép kín.
D. Có sự tiếp biến với văn minh bên ngoài.

Câu 7. Những tôn giáo nào của Ấn Độ được truyền bá tới Đông Nam Á ngay từ đầu Công nguyên?

A. Bà La Môn giáo và Hồi giáo.
B. Nho giáo và Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Hồi giáo và Đạo giáo.

Câu 8. Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (từ đầu Công nguyên) để sáng tạo ra loại chữ viết nào?

A. Chữ Nôm.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ Pali.
D. Chữ Kanji.

Câu 9. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, văn hóa Đông Nam Á

A. Phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ.
B. Có sự giao thoa, tiếp xúc với văn hóa phương Tây.
C. Bộc lộ những dấu hiệu của sự suy thoái, khủng hoảng.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 10. Nhận xét nào dưới đây không đúng về nghệ thuật kiến trúc của các quốc gia Đông Nam Á?

A. Thiếu tính sáng tạo, sao chép nguyên bản các văn hóa bên ngoài.
B. Kiến trúc và điêu khắc hài hòa, tạo nên những kiệt tác nghệ thuật.
C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo.
D. Tiếp thu văn hóa bên ngoài nhưng vẫn có những nét riêng độc đáo.

Câu 11. Đặc điểm nổi bật của văn hóa Đông Nam Á là gì?

A. Mang tính cá nhân và sự biệt lập, khép kín.
B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước.
C. Không có sự giao lưu với bên ngoài.
D. Không mang tính bản địa.

Câu 12. Các Tháp Chăm (ở Việt Nam) và đền Ăng-co Vát (ở Campuchia) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ phong cách nghệ thuật kiến trúc nào?

A. Kiến trúc Hồi giáo.
B. Kiến trúc Hin-đu giáo.
C. Kiến trúc phương Tây.
D. Kiến trúc Phật giáo.

Câu 13. Trong đời sống thường nhật, phụ nữ Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc mặc trang phục như thế nào?

A. Mặc áo, váy, yếm che ngực và đi chân đất.
B. Mặc áo, váy, đội nón quai thao, đi guốc mộc.
C. Mặc áo tứ thân, đội khăn mỏ quạ, đi guốc mộc.
D. Mặc áo bà ba, quần lụa, đi dép làm bằng mo cau.

Câu 14. Phạm vi lãnh thổ của các nhà nước Văn Lang – Âu Lạc tương ứng với khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

Câu 15. Truyền thuyết Thánh Gióng cho biết điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Tinh thần đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Sử dụng trầu cau trong các dịp trọng đại, lễ tết.
C. Sự phát triển của kĩ thuật luyện kim (đúc đồng).
D. Đoàn kết để cùng làm thủy lợi, chống thiên tai.

Câu 16. Hoa văn nào trên trống đồng cho thấy đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc gắn liền với lễ hội?

A. Hình Mặt Trời và chim Lạc.
B. Hình người đang giã gạo.
C. Hình các vũ công đang nhảy múa.
D. Hình nhà sàn mái cong.

Câu 17. Người Chăm-pa đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở của

A. Chữ La-tinh.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ Kanji.
D. Chữ Hangul.

Câu 18. Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây?

A. Chữ Nôm.
N. Sử thi Đăm-săn.
C. Đền Bô-rô-bu-đua.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 19. Đường bờ biển dài với nhiều hải cảng đã tạo điều kiện cho cư dân Chăm-pa phát triển ngành kinh tế nào?

A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Luyện kim (đúc đồng).
C. Buôn bán đường biển.
D. Chế tác kim hoàn.

Câu 20. Điểm tương đồng trong đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ và Chăm-pa là gì?

A. Thịnh hành ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Có tục ăn trầu cau, nhuộm răng đen.
C. Xây nhiều đền tháp để thờ thần Siva.
D. Sùng mộ Phật giáo và Ấn Độ giáo.

Câu 21. Bộ máy nhà nước Phù Nam được xây dựng theo mô hình nhà nước nào dưới đây?

A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Dân chủ chủ nô.
C. Chuyên chế cổ đại phương Đông.
D. Quân chủ lập hiến phương Đông.

Câu 22. Văn minh Phù Nam phát triển trên cơ sở của nền văn hóa nào dưới đây?

A. Văn hóa Đông Sơn.
B. Văn hóa Sa Huỳnh.
C. Văn hóa Hòa Bình.
D. Văn hóa Óc Eo.

Câu 23. Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có sáng tạo những thành tựu văn minh Ấn Độ để làm phong phú nền văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện thông qua việc

A. Hình thành tín ngưỡng vạn vật hữu linh, phồn thực.
B. Xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.
C. Hình thành tập tục ăn trầu cau và hoả táng người chết.
D. Sáng tác ra sử thi Riêm Kê trên cơ sở sử thi Ramayana.

Câu 24. Văn minh Ấn Độ được truyền bá tới Phù Nam thông qua con đường nào?

A. Buôn bán và chiến tranh thôn tính.
B. Chính sách “đồng hóa văn hóa”.
C. Buôn bán và truyền giáo.
D. Chiến tranh xâm lược.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Nếu được lựa chọn để giới thiệu với bạn bè, em sẽ chọn giới thiệu thành tựu văn minh tiêu biểu nào ở khu vực Đông Nam Á? Vì sao?

Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra điểm tương đồng về cơ sở hình thành của các nền văn minh: Văn Lang – Âu Lạc; Chăm-pa; Phù Nam.

Đáp án đề thi giữa kì Lịch sử 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D 2-C 3-D 4-A 5-A 6-C 7-C 8-A 9-A 10-A
11-B 12-B 13-A 14-A 15-A 16-C 17-B 18-D 19-C 20-A
21-C 22-D 23-B 24-C

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

(*) Lưu ý:

– Học sinh trình bày quan điểm cá nhân;

– Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.

(*) Tham khảo:

– Lựa chọn giới thiệu các công trình kiến trúc ở Đông Nam Á. Vì:

+ Những công trình kiến trúc cho thấy sức lao động và khả năng sáng tạo tuyệt vời của cư dân Đông Nam Á.

+ Nghệ thuật kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo, nhưng vẫn có nét độc đáo riêng, thể hiện bản sắc văn hóa của từng dân tộc.

Câu 2 (2,0 điểm):

– Cơ sở về điều kiện tự nhiên:

+ Có các dòng sông lớn, đồng bằng châu thổ màu mỡ.

+ Chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.

+ Tiếp giáp với biển.

– Cơ sở kinh tế:

+ Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành sản xuất chính.

+ Ngoài ra, cư dân còn có các hoạt động kinh tế khác, như: chăn nuôi, đánh bắt cá,…

– Cơ sở xã hội:

+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-pa, Phù Nam

+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ.

2.2. Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 có đáp án – đề 2:

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt?

A. Hệ thống sông ngòi dày đặc, đất đai màu mỡ.
B. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạng giá, ít mưa.
C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, nhiều thiên tai.
D. Đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai cằn cối, kém màu mỡ.

Câu 2. Cư dân Phù Nam tiếp nhận những tôn giáo nào của Ấn Độ?

A. Hồi giáo và Đạo giáo.
B. Phật giáo và Hin-đu giáo.
C. Công giáo và Nho giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.

Câu 3. Trong số các nước Đông Nam Á, quốc gia nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ văn hóa Trung Hoa?

A. In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan.
C. Cam-pu-chia.
D. Việt Nam.

Câu 4. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á

A. Hình thành và bước đầu phát triển.
B. Phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực.
C. Bộc lộ dấu hiệu suy sụp, khủng hoảng.
D. Có sự tiếp xúc với văn minh phương Tây.

Câu 5. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Lào thời trung đại là

A. Đền Ăng-co Vát.
B. Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Đền Bô-rô-bua-đua.
D. Chùa Thạt Luổng.

Câu 6. Hình thức tổ chức xã hội nào tồn tại phổ biến ở Đông Nam Á?

A. Làng/bản.
B. Điền trang.
C. Lãnh địa.
D. Trang viên.

Câu 7. Trên cơ sở tiếp thu bộ Sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Cam-pu-chia đã sáng tạo nên tác phẩm văn học nào?

A. Phạ Lắc Phạ Lam.
B. Riêm Kê.
C. Ra-ma-kiên.
D. Dạ thoa vương.

Câu 8. Tín ngưỡng bản địa của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc là gì?

A. Thờ Đức phật.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Thờ Thiên Chúa.
D. Thờ thần Shiva.

Câu 9. Công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Chăm-pa là

A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Văn miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội).
C. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
D. Lai Viễn Kiều (Quảng Nam).

Câu 10. Thời Văn Lang – Âu Lạc, cai quản các chiềng, chạ là

A. Vua.
B. Lạc hầu.
C. Lạc tướng.
D. Bồ chính.

Câu 11. Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây?

A. Lễ hội Ka-tê.
B. Chữ Nôm.
C. Chùa Cầu.
D. Bia Tiến sĩ.

Câu 12. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?

A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ VII.
C. Thế kỉ I TCN.
D. Thế kỉ I.

Câu 13. Biển không có vai trò nào sau đây đối với các quốc gia Đông Nam Á?

A. Là đường giao thương với bên ngoài.
B. Đem lại nguồn tài nguyên phong phú.
C. Góp phần làm cho khí hậu trở nên ôn hòa.
D. Là nguồn nước tưới tiêu trong nông nghiệp.

Câu 14. Văn minh Chăm-pa chịu sự ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn minh nào dưới đây?

A. Văn minh Ấn Độ.
B. Văn minh Trung Hoa.
C. Văn minh Đại Việt.
D. Văn minh Phù Nam.

Câu 15. Sự đa dạng về cư dân, tộc người ở Đông Nam Á đã có tác động như thế nào? Đến sự hình thành văn minh Đông Nam Á?

A. Đưa đến sự ra đời một nhà nước thống nhất, hùng mạnh trên toàn khu vực.
B. Tạo nên sự tương đồng tuyệt đối trong văn hóa bản địa của các quốc gia.
C. Tạo nên nền văn minh bản địa với những sắc thái địa phương phong phú.
D. Gây nên sự chia rẽ, thiếu đoàn kết, thái độ kì thị giữa các cộng đồng dân cư.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của văn minh Văn Lang – Âu Lạc?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh phương Tây.
B. Là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Hình thành trên nền tảng thủ công nghiệp và thương mại.

Câu 17. Trong quá trình giao lưu, tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung Hoa, cư dân Đông Nam Á đã có thái độ như thế nào?

A. Tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo các thành tựu văn minh.
B. Sao chép nguyên bản các thành tựu văn minh bên ngoài.
C. Đóng cửa, không có sự tiếp xúc, giao lưu với bên ngoài.
D. Bài trừ tuyệt đối các thành tựu văn minh bên ngoài.

Câu 18. Sự phát triển kinh tế của Vương quốc Phù Nam được biểu hiện thông qua việc

A. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,…
B. Phù Nam được mệnh danh là “xứ sở của trầm hương”.
C. Thương cảng Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều nước.
D. Phù Nam là điểm khởi đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?

A. Là nền văn minh mang tính thống nhất trong sự đa dạng.
B. Hình thành trên cơ sở của nền nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.
D. Khép kín, không có sự giao lưu với các nền văn hóa bên ngoài.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế của cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
B. Có cảng thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.
C. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.
D. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,…

Câu 21. Nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?

A. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
B. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.
C. Tôn giáo không có ảnh hưởng gì tới đời sống của cư dân.
D. Đông Nam Á là quê hương của: Phật giáo, Hin-đu giáo.

Câu 22. Điểm tương đồng trong đời sống vật chất của cư dân Chăm-pa và Việt cổ là gì?

A. Xây dựng các đền, tháp bằng gạch để thờ thần Shiva.
B. Phát triển rất mạnh hoạt động buôn bán đường biển.
C. Trồng lúa nước trên các vùng đồng bằng châu thổ.
D. Ở trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch nung.

Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc: cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng?

A. Chữ viết là phương tiện để ghi chép, lưu trữ nhiều thành tựu văn minh khác.
B. Là minh chứng cho sự tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh bên ngoài.
C. Phản ánh tính khép kín trong quan hệ với các nền văn minh bên ngoài.
D. Cho thấy tinh thần dân tộc và sự phát triển cao về tư duy của cư dân.

Câu 24. Cư dân Việt cổ và Phù Nam đều

A. Sùng mộ Thiên Chúa giáo.
B. Dựng nhà sàn từ gỗ, tre, nứa.
C. Làm nhà trệt bằng gạch nung.
D. Dựng các Thánh đường Hồi giáo.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á – Nhật Bản”, anh/ chị sẽ lựa chọn thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao?

Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

Đáp án đề thi giữa kì 2 Sử 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A 2-B 3-D 4-B 5-D 6-A 7-B 8-B 9-C 10-D
11-A 12-D 13-D 14-A 15-C 16-B 17-A 18-C 19-D 20-C
21-A 22-C 23-C 24-B

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Lưu ý:

– Học sinh lựa chọn thành tựu và trình bày quan điểm cá nhân.

– Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm.

* Tham khảo:

– Lựa chọn thành tựu: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của cư dân Đông Nam Á

– Giải thích:

+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên là một trong những tín ngưỡng bản địa có ảnh hưởng lớn đến đời sống tinh thần của cư dân Đông Nam Á, bởi với họ: thờ cúng tổ tiên là sợi dây nối liền quá khứ – hiện tại – tương lai, tạo nên một truyền thống liên tục của dân tộc.

+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên mang tính phổ biến, rộng rãi ở hầu hết các cộng đồng dân tộc trong khu vực Đông Nam Á.

+ Tín ngưỡng này có sức sống bền bỉ, mãnh liệt. Tín ngưỡng này được hình thành từ rất sớm (khoảng những thế kỉ trước Công nguyên), trải qua nhiều thời kì lịch sử, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên không hề bị lãng quên hay phai nhạt mà vẫn được duy trì cho đến hiện nay.

Câu 2 (2,0 điểm):

* Giống nhau:

– Sự hình thành và phát triển của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam đều gắn với điều kiện tự nhiên tại lưu vực của những con sông lớn.

– Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành sản xuất chính của cư dân Việt cổ, Chăm-pa và Phù Nam.

– Cơ sở xã hội:

+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-pa, Phù Nam

+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ.

* Khác nhau

Văn minh

Văn Lang – Âu Lạc

Văn minh

Chăm-pa

Văn minh

Phù Nam

Địa bàn

hình thành

– Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung bộ của Việt Nam hiện nay – Khu vực Nam Trung Bộ và một phần cao nguyên Trường Sơn của Việt Nam hiện nay – Khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay
Kinh tế – Thương mại đường biển kém phát triển hơn so với Chăm-pa và Phù Nam – Các hoạt động khai thác lâm sản và thương mại đường biển rất phát triển – Hoạt động thương mại đường biển rất phát triển.
Bộ phận cư dân chính – Người Việt cổ – Người Sa Huỳnh – Người bản địa và người Nam Đảo (di cư đến)
Văn hóa – Hầu như không có sự ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ. – Sớm có sự tiếp xúc và chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ.

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý 10 năm 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10:

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1 Chương 4. Văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại Bài 13. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại 3

(0,75)

3

(0,75)

Bài 14. Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại 3

(0,75)

3

(0,75)

1

(2,0)

2 Chương 5. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) Bài 15. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc 2

(0,5)

2

(0,5)

Bài 16. Văn minh Chăm-pa 2

(0,5)

2

(0,5)

Bài 17. Văn minh Phù Nam 2

(0,5)

2

(0,5)

1

(2,0)

Tổng số câu hỏi 12

(3,0)

0 12

(3,0)

0 0 1

(2,0)

0 1

(2,0)

Tỉ lệ 30% 30% 20% 20%

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý 10 năm 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com