Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 năm học 2023 – 2024 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023 – 2024 có đáp án. Qua đó, giúp học sinh luyện tập giải toán, so sánh kết quả thuận tiện hơn. Cùng chúng tôi tham khảo để có thể ôn tập thật hiệu quả nhé

1. Đề cương ôn tập môn công nghệ 6 kì 1:

* Nhà ở

Khái quát về nhà ở

– Vai trò của nhà ở:

Là công trình được xây dựng với mục đích để ở

Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội.

Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.

– Nhà ở thường bao gồm các phần chính là móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ

– Nhà ở thường được phân chia thành các khu vực chức năng như khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh,… Tùy thuộc vào phong tục tập quán mỗi nơi để phân chia.

– Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam gồm có 3 dạng:

Nhà ở nông thôn truyền thống

Nhà ở thành thị

Nhà ở các khu vực đặc thù

* Xây dựng nhà ở

Một số vật liệu làm nhà ở như: gỗ, gạch, đá, thép, cát, xi măng,…

Các bước chính xây dựng nhà ở

* Ngôi nhà thông minh

– Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình, nhờ đó giúp cuộc sống trở nên tiện nghi hơn, đảm bảo an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng.

– Đặc điểm của ngôi nhà thông minh:

Tiện ích

An ninh, an toàn

Tiết kiệm năng lượng

* Bảo quản và chế biến thực phẩm

Thực phẩm và dinh dưỡng

– Thực phẩm chia làm các nhóm: Nhóm thực phẩm cung cấp chất đường, chất tinh bột; nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm; nhóm thực phẩm cung cấp chất béo; nhóm thực phẩm cung cấp vitamin; nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng

– Ăn uống hợp lý:

Bữa ăn hợp lý

Thói quen ăn uống khoa học

*Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

– Bảo quản thực phẩm có vai trò làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà thực phẩm vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng.

– Chế biến thực phẩm là quá trình xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn được đảm bảo chất dinh dưỡng, sự đa dạng và hấp dẫn.

– An toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm

– Một số phương pháp bảo quản thực phẩm như:

Làm lạnh và đông lạnh

Làm khô

Ướp

– Một số phương pháp chế biến thực phẩm như:

Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt

Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lý 6 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 năm học 2023 – 2024: 

2.1. Bộ đề số 1:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Đáp án nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nhà ở đối với
con người?

A. Là nơi trú ngụ của con người.
B. Là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con người.
C. Bảo vệ con người tránh khỏi ảnh hưởng xấu của tệ nạn xã hội.
D. Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường.

Câu 2. Cấu tạo của nhà ở thường được chia thành bao nhiêu phần chính?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 3. Kiến trúc nhà nào sau đây đặc trưng ở khu vực thành phố?

A. Nhà biệt thự, nhà nổi, nhà sàn
B. Nhà chung cư, nhà liền kề, nhà sàn.
C. Nhà chung cư, nhà liền kề, nhà biệt thự.
D. Nhà xây riêng lẻ một hay nhiều tầng, mái ngói hoặc bê tông, có sân vườn.

Câu 4. Quy trình xây dựng nhà ở gồm các bước là:

A. Hoàn thiện Chuẩn bị Thi công
B. Thi công Hoàn thiện Chuẩn bị
C. Chuẩn bị Thi công Hoàn thiện
D. Chuẩn bị Hoàn thiện Thi công

Câu 5. Hành động nào dưới đây thể hiện hành động không tiết kiệm điện?

A. Mở cửa sổ khi trời sáng.
B. Không đóng cửa tủ lạnh sau khi sử dụng xong.
C. Sử dụng pin năng lượng mặt trời trong gia đình.
D. Tắt hết các thiết bị điện không cần thiết khi không sử dụng.

Câu 6. Chúng ta cần tiết kiệm năng lượng để:

A. Bảo vệ thiên nhiên, môi trường, sức khỏe, giảm chi phí.
B. Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên.
C. Bảo vệ sức khỏe, môi trường.
D. Không cần tiết kiệm năng lượng.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về ngôi nhà thông minh?

A. Các thiết bị được điều khiển bởi hệ thống trung tâm điều khiển của ngôi nhà.
B. Được thiết kế để tận dụng được năng lượng gió tự nhiên và ánh sáng mặt trời.
C. Được thiết kế để sử dụng nhiều năng lượng điện và chất đốt.
D. Được trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động theo ý muốn chủ nhà.

Câu 8. Ngôi nhà thông minh có bao nhiêu đặc điểm?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 9. Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?

A. Nhóm giàu chất béo
B. Nhóm giàu chất xơ
C. Nhóm giàu chất đường bột
D. Nhóm giàu chất đạm

Câu 10. Thực phẩm được phân làm bao nhiêu nhóm?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 11. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí?

A. Có đầy đủ 2 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
B. Có đầy đủ 3 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
C. Có đầy đủ 4 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
D. Có đầy đủ 5 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.

Câu 12. Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột là:

A. Tạo ra tế bào mới.
B. Cung cấp năng lượng.
C. Tăng sức đề kháng.
D. Bảo vệ cơ thể.

Câu 13. Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin là:

A. Tạo ra tế bào mới.
B. Cung cấp năng lượng.
C. Tăng sức đề kháng.
D. Bảo vệ cơ thể.

Câu 14. Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất đạm?

A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.
C. Thịt, trứng, sữa.
D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành.

Câu 15. Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất béo?

A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.
C. Thịt, trứng, sữa.
D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành.

Câu 16. Các loại món ăn chính gồm:

A. Món canh, món mặn.
B. Món canh, món mặn, món xào hoặc luộc.
C. Món canh, món xào hoặc luộc.
D. Món mặn, món xào hoặc luộc.

Câu 17. Nếu ăn uống thiếu chất thì cơ thể sẽ:

A. Suy dinh dưỡng
B. Bị béo phì
C. Vận động khó khăn.
D. Dễ mắc các bệnh: tim mạch, huyết áp,…

Câu 18. Trung bình thức ăn sẽ được tiêu hóa hết sau:

A. 1- 2 giờ
B. 2-3 giờ
C. 3-4 giờ
D. 4-5 giờ.

Câu 19. Vai trò của việc bảo quản thực phẩm?

A. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật.
B. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây hại, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.
C. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây hại.
D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.

Câu 20. Vai trò của việc chế biến thực phẩm?

A. Giúp thực phẩm chín mềm.
B. Giúp thực phẩm dễ tiêu hóa.
C. Tăng tính đa dạng của món ăn.
D. Giúp thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hóa, đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm.

Câu 21. Kể tên một số phương pháp bảo quản thực phẩm:

A. Kho, nướng
B. Chiên, xào
C. Phơi khô, muối chua.
D. Luộc, rang.

Câu 22. Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây không sử dụng nhiệt?

A. Hấp
B. Muối chua
C. Nướng
D. Kho

Câu 23. Trong các quy trình dưới đây, đâu là thứ tự các bước chính xác trong quy trình chung chế biến thực phẩm?

A. Chế biến thực phẩm → Sơ chế món ăn → Trình bày món ăn.
B. Sơ chế thực phẩm biến món ăn → Trình bày món ăn.
C. Lựa chọn thực phẩm → Sơ chế món ăn → Chế biến món ăn.
D. Sơ chế thực phẩm → Lựa chọn thực phẩm → Chế biến món ăn.

Câu 24. Món ăn nào dưới đây áp dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt?

A. Chả giò.
B. Sườn nướng.
C. Gà rán.
D. Canh chua.

Câu 25. Sấy khô là phương pháp để thực phẩm:

A. Ở trong nước.
B. Bị mất nước.
C. Ở trong tủ lạnh.
D. Ở trong túi.

Câu 26. Phương pháp cấp đông thực phẩm có khuyết điểm là:

A. Thực phẩm mềm, tươi ngon.
B. Thực phẩm có màu sắc tươi mới.
C. Tốn thời gian để rã đông thực phẩm.
D. Thời gian bảo quản thực phẩm được lâu.

Câu 27. Phương pháp luộc có ưu điểm là:

A. Dễ chế biến.
B. Không tốn nhiều gia vị.
C. Chế biến từ những thực phẩm thông dụng.
D. Dễ chế biến, không tốn nhiều gia vị, chế biến từ những thực phẩm thông dụng.

Câu 28. Yêu cầu kĩ thuật của món trộn hỗn hợp là:

A. Món ăn ráo nước, có độ giòn.
B. Hương vị thơm ngon, màu sắc hấp dẫn.
C. Vị vừa ăn.
D. Món ăn ráo nước, có độ giòn, hương vị thơm ngon, màu sắc hấp dẫn, vừa ăn.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. Em hãy nêu 4 việc làm cụ thể giúp tiết kiệm năng lượng được sử dụng trong gia đình.

Câu 2. Bạn An xây dựng bữa ăn trưa cho gia đình mình gồm 4 người ăn bạn ấy cần chuẩn bị số lượng các loại thực phẩm như sau:

Tên thực phẩm Gạo Cá lóc Rau củ Thịt heo
Số lượng (kg) 0,5 0,5 1 0,5
Giá tiền cho 1 kg (đồng) 15 000 60 000 30 000 130 000

Em hãy giúp bạn An tính xem chi phí để mua các loại thực phẩm cho bữa ăn đó là bao nhiêu tiền?

Câu 3. Để làm được một món gỏi trộn ngó sen em cần chuẩn bị những loại nguyên liệu nào?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu trắc nghiệm đúng 0,25 điểm

1.C 2.C 3.C 4.C 5.B 6.A 7.D 8.C 9.B 10.C
11.C 12.B 13.C 14.C 15.D 16.B 17.A 18.D 19.B 20.D
21.C 22.B 23.C 24.B 25.B 26.C 27.D 28.D

II. PHẦN TỰ LUẬN

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 Một số ví dụ tham khảo:

+ Bật máy lạnh ở nhiệt độ lớn hơn 200C và đóng kín cửa phòng.

+ Vào ban ngày mở cửa của các phòng trong nhà ở để tận dụng ánh sáng mặt trời hạn chế bật đèn.

+ Sử dụng máy nước nóng, đèn chiếu sáng năng lượng mặt trời thay cho dùng điện.

+ Khi sử dụng tủ lạnh không được mở cửa tủ lạnh quá lâu

Lưu ý: HS có thể nêu các biện pháp khác đúng vẫn chấm điểm tối đa

0,25đ/1 ý
2 + Viết được phép tính:

0,5 ´ 15 000 + 0,5 ´ 60 000 + 1´ 30 000 + 0,5 ´ 130 000

+ Tính ra kết quả: 132 500 đồng

0,5đ

 

0,5đ

3 HS nêu được 4 nguyên liệu chính sau:

+ Ngó sen

+ Thịt heo (hoặc Tôm, tai heo)

+ Hỗn hợp nước mắm để trộn

+ Đậu phộng, rau thơm, rau răm, bánh phồng.

0,25đ/1 ý

2.2. Bộ đề số 2:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần làm gì?

A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng
C. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
D. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm

Câu 2. Đặc điểm của bữa ăn thường ngày ra sao?

A. Có từ 3 – 4 món
B. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản
C. Gồm 3 món chính và 1 đến 2 món phụ
D. Tất cả đều đúng

Câu 3. Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng
B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng
C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng
D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.

Câu 4. Nguồn cung cấp của Vitamin C chủ yếu từ loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Lòng đỏ trứng, tôm cua
B. Rau quả tươi
C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt…
D. Tất cả đều đúng

Câu 5. Đặc điểm của phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt là gì?

A. Dễ gây biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
B. Làm chín thực phẩm bằng nhiệt độ cao, trong thời gian thích hợp
C. Gần như giữ nguyên được màu sắc, mùi vị, chất dinh dưỡng của thực phẩm
D. Làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều chất béo

Câu 6. Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến.

A. Chất béo
B. Tinh bột
C. Vitamin
D. Chất đạm

Câu 7. Chỉ ra ý sai về vai trò của trang phục.

A. Giúp chúng ta đoán biết nghề nghiệp của người mặc
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người
C. Giúp chúng ta biết chính xác tuổi của người mặc
D. Giúp chúng ta biết người mặc đến từ quốc gia nào.

Câu 8. Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được chia làm mấy loại chính?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

a. Thực phẩm được phân chia thành các nhóm chính nào? Nêu chức năng của các nhóm đó?

b. Hãy trình bày cách nhận biết thực phẩm an toàn?

Câu 2: (2,0 điểm)

Trình bày các bước xây dựng thực đơn? Từ các bước đã nêu, hãy xây dựng thực đơn bữa trưa cho gia đình em?

Câu 3: (1,0 điểm)

a. Giải thích lí do vì sao vải sợi bông, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè?

b. Theo em, vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay?

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 6

APHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án đúng D D A B C C C B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu Nội dung đáp án Biểu điểm
Câu 1

(3,0 điểm)

a. Có 5 nhóm thực phẩm chính:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: Thành phần dinh dưỡng để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo: Cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới dạng các dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại Vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin: Tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng: Giúp sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu…

b. Cách nhận biết thực phẩm an toàn:

+ Rau, củ quả: còn tươi, nguyên vỏ, không dập nát, không mọc mầm

+ Thịt: Thớ thịt chắc, có màu hồng, có sự đàn hồi, không chảy nước, không mùi lạ.

+ Hải sản: tươi sống, có màu sắc và mùi tanh tự nhiên

+ Đồ hộp: có thành phần, thông tin nơi sản xuất rõ ràng, còn hạn sử dụng

0,4 điểm

 

0,4 điểm

 

0,4 điểm

 

0,4 điểm

 

 

0,4 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 2

(2,0 điểm)

– Các bước xây dựng thực đơn:

+ Bước 1. Lựa chọn các món ăn

+ Bước 2. Ước lượng khối lượng của mỗi món ăn

+ Bước 3. Tính tổng giá trị dinh dưỡng của các món ăn trong thực đơn

+ Bước 4. Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình.

+ Bước 5. Hoàn thiện thực đơn.

– HS tự xây dựng thực đơn, đủ các món: cơm, món mặn, món rau, món canh, nước chấm, hoa quả tráng miệng.

 

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

 

0,2 điểm

 

0,2 điểm

1,0 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

a) Vải sợi bông, vải tơ tằm có nguồn gốc từ vải sợi tự nhiên, có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát.

b) Vải sợi pha mặc thoáng mát, giặt mau sạch, phơi mau khô và có độ bền, đẹp, dễ thấm mồ hôi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, giá thành hợp lí.

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Âm nhạc 6 năm học 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận đề thi học kì 1 Công nghệ 6:

Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6

CẤP ĐỘ
Tên chủ đề
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Bài 4

Thực phẩm và dinh dưỡng

 

 

Số câu : 3,5

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

– Nhận biết được một bữa ăn hợp lí

 

  Biết được thực phẩm cung cấp nhiều Vitamin C Biết được các nhóm thực phẩm chính và chức năng Vận dụng chế độ ăn uống để có cơ thể khỏe mạnh      
Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  Số câu: 1

Số điểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0,5

Số điểm: 2,0

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

     
Bài 5

Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

 

 

Số câu : 2,5

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Nhận biết phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt Nhận biết thực phẩm đảm bảo an toàn Biết chất dinh dưỡng dễ bị hao tổn trong quá trình chế biến          
Số câu:1

Số điểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0,5

Số điểm:1,0

Tỉ lệ:10%

Số câu: 1

Số điểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

       
Bài 6

Dự án bữa ăn kết nối yêu thương

 

 

 

 

Số câu : 2

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

– Nhận biết đặc điểm bữa ăn hằng ngày     Biết được các bước xây dựng thực đơn bữa ăn   Xây dựng thực đơn bữa cơm gia đình em    
Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

    Số câu: 0,5

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

  Số câu: 0,5

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

   
Bài 7

Trang phục trong đời sống

 

Số câu: 3

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Nhận biết các nhóm vải chính của một số thông dụng loại vải để may trang phục   Nắm được vai trò của trang phục         – Lí giải vải sợi bông, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè

– Giải thích vải sợi pha được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

        Số câu:1

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Tổng Số câu:

Tổng Số điểm:

Tỉ lệ:

 

4,5 câu

3,0 điểm

30%

4 câu

4,5 điểm

45%

1,5 câu

1,5 điểm

15%

1 câu

1 điểm

10%

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 6 năm 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com