Đề thi học kì 1 Lịch sử 7 năm học 2023 – 2024 có đáp án

Chào bạn, đây là bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử cho học sinh lớp 7 trong năm học 2023 – 2024. Bộ đề này được thiết kế để giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập. Bộ đề bao gồm nhiều câu hỏi đa dạng và thú vị, giúp các bạn vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến lịch sử. Bên cạnh đó, đề thi còn đi kèm với đáp án chi tiết để các bạn có thể tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình sau khi hoàn thành bài thi.

1. Ma trận đề thi học lỳ 1 môn lịch sử lớp 7:

Phần Bài

 

Số câu hỏi theo cấp độ Tổng
NB TH VD
Trắc

nghiệm

Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước 1 1   2
Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) 1 1   2
Bài 12. Đời sống kinh tế, văn hóa 1     1
Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII 1 1   2
Bài 15. Sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần 1     1
Bài 18. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV 1 1   2
Tự luận Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược.     1 Câu 1
Bài 16. Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV 1/2 câu   1/2 câu 1

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 năm học 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi học kì 1 Lịch sử 7 năm học 2023 – 2024 có đáp án:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Nhà y, dược học lỗi lạc thời Trần đã nghiên cứu thành công nhiều loại cây cỏ trong nước để chữa bệnh cho nhân dân. Ông là:

A. Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông).

B. Nguyễn Bá Tĩnh (Tuệ Tĩnh).

C. Phan Phu Tiên.

D. Phạm Sư Mạnh.

Câu 2. Bộ “Đại Việt sử kí” do ai viết? Vào thời gian nào?

A. Lê Văn Hưu. Năm 1272.

B. Lê Hữu Trác. Năm 1272.

C. Trần Quang Khải. Năm 1281.

D. Trương Hán Siêu. Năm 1271.

Câu 3. Cuối thế kỉ XIV, người có công chế tạo ra súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn là:

A. Trần Hưng Đạo.

B. Hồ Nguyên Trừng.

C. Trần Quang Khải.

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 4. Những công trình kiến trúc nổi tiếng đã được xây dựng vào thời nhà Trần:

A. Tháp Phổ Minh, chùa Một cột.

B. Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô.

C. Tháp Phổ Minh, chùa Thiên Mụ.

D. Tháp Phổ Minh, chùa Tây phương. Câu 5. Bốn câu thơ dưới đây của ai?

“Chương Dương cướp giáo giặc

 Hàm tử bắt quân thù

Thái bình nên gang sức

Non nước ấy nghìn thu.”

A. Trần Quang Khải.

B. Trần Hưng Đạo.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 6. Tác phẩm “Binh thư yếu lược ” do ai viết?

A. Trần Quang Khải.

B. Trần Hưng Đạo.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 7. Nhà Trần đặt lệ lẩy “Tam khôi” (ba người đỗ đầu), quy định rõ nội dung học tập, mở rộng Quốc tử giám cho con em quý tộc và quan chức đến học vào năm:

A. 1258.

B. 1285.

C. 1247.

D. 1274.

Câu 8. Dưới thời Trần, ai là thầy giáo, nhà nho được triều đình trọng dụng nhất?

A. Trương Hán Siêu.

B. Chu Văn An.

C. Nguyễn Trãi.

D. Phạm Sư Mạnh.

Câu 9. Tác phẩm “Bạch Đằng giang phú” là của:

A. Trần Quốc Tuấn.

B. Nguyễn Trãi.

C. Trương Hán Siêu.

D. Lý Thường Kiệt.

Câu 10. Đời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là “Lưỡng quốc Trạng nguyên ” (trạng nguyên hai nước). Ông là:

A. Lê Quý Đôn.

B. Chu Văn An.

C. Phạm Sư Mạnh.

D. Mạc Đĩnh Chi.

Câu 11. Điền vào chỗ trống đoạn viết sau đây:

“…… về cuối đời đã tu ở núi Yên Tử (Quảng Ninh) và trở thành vị tổ thứ nhất của phái Trúc Lâm ở Đại Việt”.

A. Trần Nhân Tông.

B. Trần Thánh Tông.

C. Trần Thái Tông.

D. Trần Dụ Tông.

Câu 12. Trần Thái Tông viết hai câu thơ:

“Người lính già đầu bạc

Kể mãi chuyện Nguyên Phong ” .

để nói về chiến công oanh liệt chống quân xâm lược nào?

A. Quân nhà Tống (1075 – 1077).

B. Quân nhà Thanh (1789).

C. Quân Mông Cổ (1258).

D. Quân nhà Minh (1427).

Câu 13. Khi lên ngôi nhà Hồ đã đặt quốc hiệu của nước ta là:

A. Đại Việt.

B. Đại Cồ Việt.

C. Đại Ngu.

D. Việt Nam.

Câu 14. Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy vào năm:

A. Năm 1399.

B. Năm 1367.

C. Năm 1340.

D. Năm 1396.

Câu 15. Những cải cách của Hồ Quý Ly đã góp phần làm suy yếu thế lực nào của nhà Trần?

A. Quý tộc tôn thất nhà Trần.

B. Địa chủ nhà Trần.

C. Quý tộc quan lại nhà Trần.

D. Tất cả các thế lực trên.

Câu 16. Đối với gia nô, nô tì, Hồ Quý Ly đã có cải cách:

A. Đã giải phóng thân phận nô lệ.

B. Hạn chế nô tì.

C. Chuyển gia nô và nô tì trở thành nông dân tự do.

D. Gia nô, nô tì không còn lệ thuộc quan lại.

Câu 17. Cải cách nào dưới đây của Hồ Quý Ly là cải cách về chính trị?

A. Đổi một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của hộ máy chính quyền các cấp.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi chế độ thi cử học hành.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây là cải cách về kinh tế tài chính của Hồ Quý Ly?

A. Sản xuất vũ khí, chế tạo súng mới, làm thuyền chiến.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi chế độ thi cử học hành.

Câu 19. Mội trong những nội dung quan trọng về cải cách quân sự của Hồ Quý Ly là:

A. Thay thế võ quan cao cấp do quý tộc tôn thất nhà Trần nắm.

B. Sử dụng người không phải họ Trần có tài năng và thân cận với mình.

C. Làm lại sổ đinh để tăng quân số. Bố trí phòng thủ những nơi hiểm yếu.

D. Thực hiện chính sách ‘’Ngụ binh ư nông”.

Câu 20. Cái cải cách nào dưới đâv của Hồ Quý Ly là cải cách về xã hội?

A. Bắt những nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu. quỷ tộc, quan lại.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm; sửa đổi chế độ thi cử học hành.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dàn tộc?

Câu 2 (2,0 điểm). Ở châu Âu, nền kinh tế trong các thành thị trung đại có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa?

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc?

Thời Trần là thời kỳ mà văn học phát triển mạnh mẽ và được truyền tải tinh thần yêu nước. Trong những năm chiến tranh, các tác phẩm văn học đã được sáng tạo và phát triển, như “Hịch tướng sĩ” được viết để động viên tinh thần của binh lính, giữ gìn niềm tự hào dân tộc, và ca ngợi những chiến công hiển hách như “Phú Sông Bạch Đằng”. Bài thơ “Phò giá về kinh” thể hiện tinh thần chiến thắng và khát vọng bình yên cho dân tộc. Sự phát triển của giáo dục trong thời kỳ Trần đã đóng một vai trò quan trọng trong sự tiến bộ này, tạo ra nhiều học giả tài năng.

Những tác phẩm văn học này đã phản ánh tinh thần đoàn kết của dân tộc, với sự quyết tâm của vua và các quan lại trong ba cuộc kháng chiến chống lại Đế quốc Mông Cổ. Thắng lợi cuối cùng tại Bạch Đằng đã đánh dấu sự bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc và đánh bại một trong những kẻ thù tàn ác nhất thế giới. Đây là một biểu hiện của lòng yêu nước và là nguồn cảm hứng tự hào cho người Việt Nam.

Câu 2. Ở châu Âu, nền kinh tế trong các thành thị trung đại có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa?

Sự khác nhau:

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 năm học 2023 – 2024 có đáp án

3. Nội dung ôn tập học kì 1 Lịch sử 7:

3.1. Phần Lịch sử:

Phần này tập trung vào quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu, lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. Các chủ đề khác bao gồm thành thị trung đại, Thiên Chúa giáo, các cuộc phát kiến địa lí và những thay đổi về kinh tế – xã hội Tây Âu.

Phong trào Văn hóa Phục hưng sẽ được đề cập đến ý nghĩa và tác động của nó đối với xã hội Tây Âu. Các cuộc Cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu cũng được tìm hiểu để có khái quát được nội dung cơ bản và tác động của chúng.

Chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX, lịch sử Ấn Độ từ TK IV đến giữa TK XIX và lịch sử Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Các vương quốc Campuchia và Lào cũng được đề cập.

Đất nước buổi đầu độc lập (939-967) là một chủ đề quan trọng và chúng ta sẽ tìm hiểu về công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh. Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) cũng là một chủ đề khác được đề cập, chúng ta sẽ tìm hiểu về công cuộc xây dựng chính quyền và bảo vệ đất nước thời Đinh – Tiền Lê.

3.2. Phần Địa lí:

Phần này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm địa lý của Châu Âu và Châu Á. Châu Âu là một lục địa nằm ở phía Tây của lục địa Á, với hình dạng gần như là một bán đảo. Nó có kích thước lớn, tương đương với khoảng 10,18 triệu km2 và chủ yếu là một vùng đất đồi núi. Tại đây, bạn sẽ được học về các sông lớn như Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga) và các đới thiên nhiên như đới nóng, đới lạnh và đới ôn hòa. Bạn cũng sẽ tìm hiểu về cơ cấu dân cư ở Châu Âu, bao gồm di cư và đô thị hoá. Ngoài ra, bạn sẽ cảm nhận được những thách thức đối với dân số ngày càng già đi của Châu Âu.Châu Á là lục địa lớn nhất trên thế giới, với diện tích khoảng 44,58 triệu km2. Nó nằm ở phía Đông của lục địa và có nhiều đặc điểm thiên nhiên như địa hình, khí hậu, sinh vật, nước và khoáng sản. Bạn sẽ tìm hiểu về dân cư, tôn giáo và sự phân bố dân cư ở Châu Á, cũng như các đô thị lớn. Bạn sẽ xác định các khu vực địa hình và khoáng sản chính trên bản đồ, và tìm hiểu về các vùng chính trị của Châu Á. Bạn cũng sẽ tìm hiểu về tự nhiên ở một trong các khu vực ở Châu Á và ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở địa phương. Cuối cùng, bạn sẽ cảm nhận được cách mà người dân Châu Phi khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau.

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Vật lý 7 năm học 2023 – 2024 có đáp án

4. Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 7:

1. Xã hội phong kiến châu Âu

Lãnh chúa phong kiến: tướng lĩnh quý tộc giàu có, có quyền thế.

Nông nô: nô lệ được giải phóng, nông dân.

> Xã hội phong kiến châu Âu hình thành.

2. Lãnh địa phong kiến

Lãnh địa phong kiến: vùng đất lớn thuộc sở hữu của quý tộc.

Đặc trưng: đơn vị kinh tế, chính trị độc lập, tự cung, tự cấp.

Đặc điểm: nông nghiệp và cư dân là lãnh chúa và nông nô.

3. Các phát kiến địa lý

1487, B. Đi-a-xơ đến cực Nam châu Phi.

1498, Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ.

1492, C. Cô-lôm-bô phát hiện châu Mĩ.

1519 – 1522, Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất.

4. Các nước ĐNA hiện nay

5. So sánh xã hội phong kiến ở Phương Đông và phương Tây

Nội dung Phương Đông Phương Tây
Quá trình hình thành phát triển Ra đời sớm kết thúc muộn, phát triển chậm, bị chủ nghĩa tư bản xâm lược Ra đời muộn kết thúc sớm, phát triển nhanh, chủ nghĩa tư bản hình thành
Kinh tế Nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công Nông nghiệp kết hợp với công thương nghiệp
Xã hội Địa chủ và nông dân lĩnh canh Lãnh chúa phong kiến và nông nô
Phương thức bóc lột Địa tô
Thể chế nhà nước Quân chủ chuyên chế Quân chủ phân quyền

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

7. Sự thành lập nhà Lý

Năm 1010, Lý Công Uẩn đổi thuộc địa thành nước Đại Việt.

Xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương.

8. Chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý

Đối nội: củng cố đoàn kết dân tộc, tôn trọng tù trưởng miền núi, kiên quyết trấn áp những kẻ muốn tách khỏi Đại Việt.

Đối ngoại: đặt quan hệ bình thường với nhà Tống, Chăm-pa, dẹp tan cuộc tấn công của Chămpa.

9. Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào

Nhà Lý suy yếu, chính quyền tham nhũng, dân chịu khó, kinh tế khủng hoảng.

Nhà Trần được thành lập từ năm 1226 khi Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.

10. Luật pháp và quân đội

Nhà Lý có bộ luật Hình thư, bộ luật Quốc triều hình luật.

Quân đội nhà Lý gồm quân bộ và quân thuỷ, cấm quân và quân địa phương, được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”.

Nhà Trần có chính sách “ngụ binh ư nông” và tổ chức quân đội tương tự nhà Lý.

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 có đáp án 2023 – 2024

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com