Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hoá học có đáp án mới nhất 2023

Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hoá học có đáp án mới nhất 2023. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

1. Mẹo ôn thi môn Hóa hiệu quả, đạt điểm cao:

– Để học tốt môn hóa học các em cần nắm lý thuyết về các khái niệm, định nghĩa, định luật hay quy định đã được quy định trong chương trình. Ngoài ra, các em cần quan sát các thí nghiệm, hiện tượng trong tự nhiên, trong đời sống… vì lý thuyết hóa học rất sát với thực tế. Và dần dần bạn sẽ tích lũy được kiến thức.

– Xử lý thông tin: tự mình làm, trải nghiệm để rút ra kết luận hoặc rút ra nhận xét quan trọng cho bản thân.

– Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi hoặc làm bài tập, áp dụng vào thực tế để hiểu sâu bài học (đó là cách lý tưởng để học hóa học).

– Để học tốt môn hóa phải biết cách học và ghi nhớ có chọn lọc, logic: môn hóa học vẹt rất khó nhớ, học thuộc lòng.

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Tin học có đáp án mới nhất 2023

2. Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hoá học có đáp án mới nhất 2023:

2.1. Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hoá học có đáp án mới nhất 2023 – Đề số 1:

I Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 → X → Y → PVC. Trong đó, X và Y lần lượt là:

A. C2H6, CH2=CHCl.

B. C3H4, CH3CH=CHCl.

C. C2H2, CH2=CHCl.

D. C2H4, CH2=CHCl.

Câu 2: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là:

A. 3 đồng phân.

B. 4 đồng phân.

C. 5 đồng phân.

D. 2 đồng phân.

Câu 3: Chất không làm đổi màu quỳ tím là:

A. NaOH.

B. C6H5OH.

C. CH3COOH.

D. CH3COONa.

Câu 4: Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được: benzen, stiren, toluen?

A. Oxi không khí.

B. dung dịch KMnO4.

C. dung dịch Brom.

D. dung dịch HCl.

Câu 5: Hợp chất có công thức cấu tạo sau: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, có tên gọi là:

A. 2-metylbutan-4-ol.

B. 4-metylbutan-1-ol.

C. pentan-1-ol.

D. 3-metylbutan-1-ol.

Câu 6: Cho dãy các chất sau: buta-1,3-đien, propen, but-2-en, pent-2-en. Số chất có đồng phân hình học:

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 7: Để phân biệt ba chất lỏng sau: Glixerol, etanol, phenol, thuốc thử cần dùng là:

A. Cu(OH)2, Na.

B. Cu(OH)2, dung dịch Br2.

C. Quỳ tím, Na.

D. dung dịch Br2, quỳ tím.

Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

A. CH3COCH3, HC≡CH.

B. HCHO, CH3COCH3.

C. CH3CHO, CH3-C≡CH.

D. CH3-C≡C-CH3, CH3CHO.

Câu 9: Chất nào sau đây khi cộng HCl chỉ cho một sản phẩm duy nhất:

A. CH2=CH-CH2-CH3.

B. CH2=CH-CH3.

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH3-CH=CH-CH3.

Câu 10: Số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H10O là:

A. 6.

B. 4.

C. 8.

D. 2.

Câu 11: Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol:

1. Phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natriphenolat.
2. Phenol tan vô hạn trong nước lạnh.
3. Phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.
4. Phenol phản ứng được với dung dịch nước Br2 tạo kết tủa trắng.

A. 1, 2, 3.

B. 1, 2, 4.

C. 2, 3, 4.

D. 1, 3, 4.

Câu 12: Dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là:

A. CnH2n-1OH (n ≥ 3).

B. CnH2n-7OH (n ≥ 6).

C. CnH2n+1OH (n ≥ 1).

D. CnH2n+2-x(OH)x (n ≥ x, x > 1).

II. Tự luận (7 điểm).

Câu 1. (1,5 điểm). Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.

C2H5Cl → C2H4 → C2H5OH → CH3CHO → C2H5OH → CH3COOH.

Câu 2. (3,5 điểm). Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).

a. Tìm công thức phân tử của hai ancol.

b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.

c. Oxi hóa hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được a gam Ag↓. Tính a.

Câu 3: Hỗn hợp A gồm C2H5OH và C6H5OH. Cho A tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp A như trên tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng từng chất trong A?

Câu 4: Cho 6,9 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng Ag sinh ra?

Đáp án 

Phần 1. Trắc nghiệm

1A

2A

3B

4B

5C

6C

8C

9D

10B

11D

12C

7B

Phần 2. Tự luận 

Câu 1.

C2H5Cl + KOH  SHAPE  *
MERGEFORMAT

KCl + C2H4 + H2O

C2H4 + H2O → C2H5OH

C2H5OH + O2 → CH3CHO + H2O

CH3CHO + H2 → C2H5OH

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Câu 2.

Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+1OH

Phương trình hóa học

2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2

Ta có:

nH2= 1,12/22,4 = 0,05 mol → nA = 2nH2 = 0,05.2 = 0,1 mol

→ MA= 14n + 18 = 4,04/0,1 = 40,4 → n=1,6

Vì 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau nên số C của chúng lần lượt là 1 và 2.

Vậy 2 ancol là CH3OH; C2H5OH

Gọi số mol 2 ancol lần lượt là x, y.

→ x + y = 0,1 mol; 32x + 46y = 4,04 gam →x = 0,04;y  = 0,06

→ mCH3OH= 0,04.32 = 1,28 gam

→% mCH3OH=1,28/4,04.100% = 31,68%

→% mC2H5OH = 68,32%

Phương trình hóa học

CH3OH + CuO  SHAPE  *
MERGEFORMAT

HCHO + Cu + H2O

C2H5OH + CuO  SHAPE  *
MERGEFORMAT

CH3CHO + Cu + H2O

→ nHCHO = nCH3OH= 0,04 mol; nCH3CHO = nC2H5OH= 0,06 mol

→nAg = 4nHCHO + 2nCH3CHO= 0,04.4 + 0,06.2 = 0,28 mol → a = 108.0,28 = 30,24 gam

Câu 3.

nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

nNaOH= 0,1.1 = 0,1 mol

Cho hỗn hợp tác dụng với Na, ta có các phương trình hóa học

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 (1)

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 (2)

Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH, chỉ có Phenol phản ứng:

Phương trình hóa học

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

0,1               0,1

Vậy nC6H5OH = 0,1 mol

Theo phương trình hóa học(2), suy ra: nH2(2)= 0,05 => nH2(1)= 0,15−0,05 = 0,1 mol

Theo Phương trình hóa học (1) => nC2H5OH= 0,2 mol

Vậy m = 0,2.46 + 0,1.94 = 18,6 gam

Câu 4.

Ta có: mX – mancol ban đầu = mO trong CuO phản ứng = 2,4 (g)

mancol phản ứng = nanđehit = nO trong CuO phản ứng = 2,4/16 = 0,15(mol)

Lại có : nancol ban đầu > 0,15(mol) ⇒Mancol< 6,9/0,15 = 46 ⇒ Mancol < 6,9/0,15 = 46

=> ancol là CH3OH anđehit là HCHO

Vậy nAg = 4nandehit = 0,6 (mol) ⇒mAg = 64,8 (g)

2.2. Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hoá học có đáp án mới nhất 2023 – Đề số 2:

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 2. Cho sơ đồ: C6H6 → X → Y → C6H5OH. Chất Y là

A. C6H5Cl B. C6H5ONa C. C6H5CH3 D. C6H5CHO

Câu 3. Dãy các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là

A. CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, C2H6

B. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH

C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

D. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH

Câu 4. Khi cho 2-metylbut-2-en phản ứng cộng với HCl thì sản phẩm chính thu được có tên là

A. 2-clo-2-metylbutan

B. 2-metyl-2-clo butan

C. 2-clo-3-metylbutan

D. 3-clo-2-metylbutan

Câu 5. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là:

A. C2H4 B. C5H10. C. C3H6. D. C4H8.

Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.

Câu 7. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ 1:1) thì thu được bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 8. Cho 20 gam dung dịch fomalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa là

A. 144 gam. B. 95,04 gam. C. 47,52 gam. D. 118,8 gam.

Câu 9. C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

A. Benzen + Cl2 (as).

B. Benzen + H2 (Ni, p, to).

C. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).

D. Benzen + Br2 (dd).

Câu 11: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là

A C3H4O. B C2H2O2. C CH2O. D C2H4O.

Câu 12: Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A Cu, C2H5OH, dd Na2CO3.

B Cu, dd Na2CO3, CH3OH.

C Mg, Ag, dd Na2CO3.

D Mg, dd Na2CO3, CH3OH

II. Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ sau:

C2H2 → C2H4 ↔ C2H5OH ↔ CH3CH=O → CH3COOH.

Bài 2. Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt: C2H5OH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOH?

Bài 3. Dẫn 8,94 lit hỗn hợp khí X gồm propan, propilen và propin qua dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình đựng brom tăng lên m gam và còn 2,8 lit một khí thoát ra. Nếu dẫn toàn bộ khí X ở trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thì tạo ra 22,05 gam kết tủa. Tính m và phần trăm thể tích của mỗi khí trong X (biết các khí đo ở đktc).

Bài 4: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm ancol Êtylic và 1 axít cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với Na dư thì sinh ra 4,48 lít khí (đkc) . Mặc khác cũng lượng hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 thi sinh ra 3,36 lít khí (đkc).

1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu (1,5đ)

2/ Xác định công thức cấu tạo của axít . ( 0,5đ)

3/ Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đđ thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 7,65gam este. Tính hiệu suất phản ứng này? (1đ)

Đáp án 

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm

1B

2B

3C

4A

5D

6A

7C

8B

9C

10D

11B

12D

Phần 2. Câu hỏi tự luận

Câu 1.

C2H2 + H2  C2H4

C2H4 + H2O → C2H5OH

C2H5OH   C2H4 + H2O

C2H5OH + CuO  

CH3CHO + Cu + H2O

CH3CHO + H2 → C2H5OH

CH3CHO + O2   CH3COOH

Câu 2.

Cách 1

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Thuốc thử để nhận biết các hóa chất ở đây là AgNO3/NH3 và quỳ tím

Dùng quỳ tím để nhận biết được CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ

Các chấtcòn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3

C2H5OH không phản ứng với AgNO3/NH3

Phản ứng xuất hiện tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu C6H5OH

C6H5OH + 2(Ag(NH3)2)OH → C6H6O2 + 2Ag + 4NH3 + H2O

Phản ứng xuất hiện tạo kết tủa trắng bạc bám vào ống nghiệm CH3CHO

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Cách 2.

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Thuốc thử để nhận biết các hóa chất ở đây là dung dịch Brom, CuO và quỳ tím

Dùng quỳ tím để nhận biết được dung dịch CH3COOH là axit làm quỳ tím hóa đỏ

Sử dụng dung dịch Brom để nhận biết

C6H5OH phản ứng Brom

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

Không phản ứng là 2 chất còn lại CH3CHO, C2H5OH

Dùng CuO để nhận biết C2H5OH

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Câu 3.

Vpropan = 2,8 l => npropan = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)

n kết tủa = npropin = 22,05/147 = 0,15 (mol)

nX = 8,94/22,4 = 0,4 (mol)

=> npropile = 0,4 – 0,125 – 0,15 = 0,125 (mol)

nBr2 pư = npropilen + 2npropin = 0,425 (mol)

=> m = 0,425.160 = 68 gam

%Vpropan = 0,125/0,4.100 = 31,25%

%V propilen = 0,125/0,4.100 = 31,25%

% Vpropin = 0,15/0,4.100 = 37,5%

Câu 4.

Gọi công thức cấu tạo của axít cacboxylic mạch hở no đơn chức là CnH2n + 1COOH (n ≥ 0)

Các phương trình hóa học xảy ra :

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (1)

Mol: 0,1                                         0,05

CnH2n+1COOH + Na → CnH2n+1COONa + ½ H2 (2)

Mol: 0,3 0,15

2CnH2n+1COOH + Na2CO3 → 2CnH2n+1COONa + CO2 + H2O (3)

Mol: 0,3 0,15

1/ Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu :

mancol = 4,6 gam , maxít = 26,8 – 4,6 = 22,2 gam

2/ Xác định công thức cấu tạo của axít

M axít = 22,2/ 0,3 = 74 . => 14n + 46 = 74 => n= 2

CTCT CH3-CH2-COOH

3/ Tính hiệu suất của phản ứng :

Phương trình hóa học:

C2H5COOH + C2H5OH → C2H5COOC2H5 + H2O (4)

Mol trước 0,3 0,1

Mol sau 0,075 0,075

Vậy H% = 75%

2.3. Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hoá học có đáp án mới nhất 2023 – Đề số 3:

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5g H2O. Giá trị của m là:

A. 1g.      B. 1,4g.

C. 2g.      D. 1,8g.

Câu 2: Khi cho hỗn hợp gồm: buta – 1,3 – đien; butilen; butin tác dụng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác thu được sản phẩm là

A. butan.      B. isobutan.

C. isobutilen.      D. pentan.

Câu 3: Cho dãy chuyển hoá sau:   Công thức phân tử của B là:

A. C4H6 .      B. C2H5OH.

C. C4H4 .      D. C4H10.

Câu 4: Có các mệnh đề sau:

(a) Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

(b) Ankađien không có đồng phân hình học.

(c) Tất cả các ankin đều phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

(d) Ankađien không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

– Số mệnh đề đúng là:

A. 1.      B. 2.

C. 3.      D. 4.

Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân là anken?

A. 2.      B. 3.

C. 4.      D. 5.

Câu 6: Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Hai hiđrocacbon đều là ankan.

B. Hai hiđrocacbon có thể là ankan và anken.

C. Hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.

D. Hai hiđrocacbon là C2H6 và C2H4.

Câu 7: Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác Pd/ PbCO3 đun nóng cho sản phẩm chính là:

A. propilen.        B. propan.

C. xiclopropan.      D. anlen.

Câu 8: But – 1 – en tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính là:

A. 1 – brombuten.      B. 2 – brombuten.

C. 1 – brombutan.      D. 2 – brombutan.

Câu 9: Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO3 (trong dung dịch NH3) theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?

A. Axetilen.      B. Vinylaxetilen.

C. But – 1 – in.      D. Propin.

Câu 10: Axetilen dễ cho phản ứng thế hơn etilen vì lí do nào sau đây?

A. Vì phân tử axetilen không bền bằng etilen.

B. Vì phân tử axetilen có 2 liên kết pi còn phân tử etilen chỉ có 1 liên kết pi.

C. Vì nguyên tử H bên cạnh liên kết ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh liên kết đôi trong phân tử etilen.

D. Vì nguyên tử H trong axetilen ít linh động hơn nguyên tử hidro trong etilen.

II. Phần tự luận

Câu 1: Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế metan từ natri axetat (CH3COONa), ancol etylic (C2H5OH) từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H2 và C2H6 thu được H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Cho 2,24 lít hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào bình đựng 100g dung dịch brom 10% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình dung dịch brom tăng 2,94g. Xác định công thức của 2 anken.

Câu 4: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có thể tích 1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 sau phản ứng thu được 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp khí giảm 12,5%.

– Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A B A C A C
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A C A D A C

Câu 1:

m = mC + mH = nCO2.12 + nH2O.2 = 0,075.12 + 0,25.2 = 1,4 gam.

– Chọn đáp án B.

Câu 2:

– Chọn đáp án A.

Câu 3:

– Chọn đáp án C.

Câu 4:

– Mệnh đề đúng là “Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon”.

– Chọn đáp án A.

Câu 5:

– Có 4 đồng phân là:

but – 1 – en,

cis – but – 2 – en,

trans – but – 2 – en,

metylpropen.

– Chọn đáp án C.

Câu 6:

– Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon thu được số mol CO2 như nhau nên hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.

– Chọn đáp án C.

Câu 7:

– Khi dùng xúc tác Pd/ PbCO3, propin chỉ cộng một phân tử hiđro để tạo thành anken là propilen.

– Chọn đáp án A.

Câu 8:

– Chọn đáp án D.

(sản phẩm chính: 2 – brombutan).

Câu 9:

– Chọn đáp án A.

– Axetilen vì axetilen có 2 nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch.

Câu 10:

– Chọn đáp án C.

– Vì nguyên tử H bên cạnh liên kết ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh liên kết đôi trong phân tử etilen.

II. Phần tự luận

Câu 1:

– HS viết đúng mỗi PT 1 điểm, sai điều kiện hoặc thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT.

Câu 2:

– Gọi số mol C2H2 và C2H6 lần lượt là a và b (mol), đặt C2H2 và C2H6 tương ứng với một hiđrocacbon là

– Ta có PTHH:

– Vậy phần trăm thể tích mỗi khí trong hh ban đầu là 50% và 50%.

Câu 3:

– Đặt 2 anken là:

– Xác định được anken dư, brom hết (trong đó (pư) = 0,0625 mol)

– Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8.

Câu 4:

– Trong mỗi phần:

– Vậy:

+ Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết).

+ X khác axetilen, ta có:

⇒ 0,005.(14n + 105) = 0,735 n = 3.

– Vậy ankin là propin (C3H4).

– Lại có:

– Vậy hai chất còn lại là propan (C3H8) và propen (C3H6).

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Công nghệ có đáp án năm 2023

3. Đề cương Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hoá học:

1. Trắc nghiệm Ankan

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây là đúng về ankan?

A. Ankan là những hidrocacbon no không có mạch vòng.

B. Ankan là những hidrocacbon no có mạch vòng.

C. Ankan là những hidrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn.

D. Ankan là những hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn.

Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?

A. 3 đồng phân.

B. 4 đồng phân.

C. 5 đồng phân.

D. 6 đồng phân

Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?

A. 3 đồng phân.

B. 4 đồng phân.

C. 5 đồng phân.

D. 6 đồng phân

Câu 4: Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau:

A. 2, 2, 4-trimetyl hexan

B. 2, 2, 4 trimetylhexan

C. 2, 2, 4trimetylhexan

D. 2, 2, 4-trimetylhexan

Câu 5: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào

A. Phản ứng thế

B. Phản ứng cộng

C. Phản ứng tách

D. Phản ứng cháy

Câu 6: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:

Câu 7: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 8: Không nên dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu vì :

A. Xăng, dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên lan rộng và tiếp tục cháy.

B. Xăng, dầu tan trong nước và nhẹ hơn nước nên vẫn tiếp tục cháy.

C. Xăng, dầu không tan trong nước và nặng hơn nước nên vẫn tiếp tục cháy.

D. Xăng, dầu tan trong nước và nặng hơn nước nên vẫn tiếp tục cháy.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Tên của X là

A. etan.

B. propan.

C. metan.

D. butan

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:

A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.

C. C3H8 và C4H10.

D. C4H10 và C5H12

Câu 11: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 30,8 gam.

B. 70 gam.

C. 55 gam.

D. 15 gam

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan thu được 5,6 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O. Thể tích oxi tham gia phản ứng (đkc) là:

A. 7,84 lít.

B. 9,52 lít.

C. 6,16 lít.

D. 5,6 lít.

2. Trắc nghiệm Anken

Câu 13: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 14: Tên thay thế của X của là

A. 1,1,3-trimetylhex-2-en

B. 2,4-đimetylhex-2-en

C. 2,4-đimetylbut-2-en

D. 2,4-đimetylpent-2-en

Câu 15: Trong các anken sau chất nào có đồng phân hình học:

1. CH2=C(CH3)2

2. CH3-CH2-CH=CH-CH3

3. CH3 CH=C(C2H5)2

4. C2H5-CH2-CH=CH(CH3)2

A. 1, 2, 3, 4

B. 2, 3, 4

C. 1, 3

D. 2, 4

Câu 16: Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp

A. CH3CH2OCH3

B. CH3CH2Cl

C. CH3CH2OH

D. CH2=CH-CH3

Câu 17: Etilen không phản ứng với tất cả chất nào trong dãy sau ?

A. H2/Ni, t0; dd Br2; HCl.

B. dd KMnO4; dd Cl2; HCl

C. NaOH; AgNO3/NH3; Na.

D. O2/t0; H2O/ H+; HBr

Câu 18: Chất tác dụng với HCl (hoặc HBr, HI, H2SO4) tạo ra 2 sản phẩm là:

A. etilen

B. but-2-en

C. β-butilen.

D. propen.

Câu 19: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:

A. C2H4 và C3H6.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Câu 20: Cho 1,26 gam anken(A) tác dụng vừa đủ với 4,8 gam Br2. CTPT của A là

A. C4H8

B. C5H10

C. C2H4

D. C3H6

Câu 21: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.

Câu 22: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là

A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C4H6.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 8,4 lít CO2 (đkc). Công thức phân tử của 2 anken là:

A. C2H4 và C3H6.

B. C4H8 và C5H10.

C. C3H6 và C4H8.

D. C2H6 và C3H8.

Câu 24: Cho 4,48 lit hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm của khí metan trong hỗn hợp là:

A. 60,0%

B. 50,0%

C. 25,0%

D. 37,5%

3. Trắc nghiệm ankađien

Câu 25: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3CHBrCH=CH2.

B. CH3CH=CHCH2Br.

C. CH2BrCH2CH=CH2.

D. CH3CH=CBrCH3.

Câu 26: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3CHBrCH=CH2.

B. CH3CH=CHCH2Br.

C. CH2BrCH2CH=CH2.

D. CH3CH=CBrCH3.

Câu 27: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ?

A. 1 mol.

B. 1,5 mol.

C. 2 mol.

D. 0,5 mol.

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng. CH4 → X → Y → Z → polibutadien. Cho biết các chất X, Y, Z thích hợp lần lượt là:

A. etin, vinylaxetilen, buta-1,3-dien.

B. etilen, but-1-en, buta-1,3-dien

C. etin, etilen, buta-1,3-dien.

D. metylclorua, etilen, buta-1,3-dien

Câu 29: Cao su buna được điều chế từ khí butan theo sơ đồ với hiệu suất chuyển hóa như sau:

Butan  but-1,3-dien polibutadien

Khối lượng cao su buna ( chứa 100 % polibutadien ) thu được từ 1 m3 butan ( đktc) là:

A. 1,8225 kg

B. 2,0250 kg

C. 1,9575 kg

D. 3,1888 kg

Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý có đáp án mới nhất 2023

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com