Hướng dẫn viết mẫu đơn xin miễn giảm thuế chuẩn quy định

Cho đến hiện nay vẫn không có một khái niệm cụ thể nào trên thế giới thống nhất được về thuế. Tại thời gian này có rất nhiều những trường hợp xin miễn giảm thuế. Đứng ở những góc độ khác nhau của các nhà kinh tế khác nhau sẽ có một khái niệm khác nhau về thuế. Trong thực tiễn sẽ tồn tại nhiều rủi ro hay vấn đề khách quan xảy ra mà cá nhân tổ chức người nộp thuế không biết hay cảm thấy nộp thuế là không hợp lý trong hoàn cảnh đó. Việc xin giảm thuế là điều cần thiết cùng hoàn toàn đúng theo hướng dẫn của pháp luật đề ra. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Mẫu đơn xin miễn giảm thuế” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Thông tư 80/2021/TT-BTC

Các trường hợp đơn vị thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế

Căn cứ Khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định các trường hợp đơn vị thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế như sau:

“Điều 52. Thủ tục hồ sơ cùng trường hợp đơn vị thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế

1. Cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau:

a) Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật thuế Thu nhập cá nhân;

b) Giảm thuế theo hướng dẫn đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế;

c) Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;

d) Miễn, giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây hao tổn đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;

đ) Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

e) Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo hướng dẫn của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng các Nghị quyết của Quốc hội;

g) Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất;

h) Miễn lệ phí trước bạ.”

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn

– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn.

– Biên bản xác định mức độ, giá trị tổn hại về tài sản của đơn vị có thẩm quyền cùng có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;

Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị tổn hại là đơn vị tài chính hoặc các đơn vị giám định xác định mức độ, giá trị tổn hại về tài sản.

Trường hợp tổn hại về hàng hoá, dịch vụ: người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ tổn hại của đơn vị giám định cùng đơn vị giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo hướng dẫn của pháp luật.

Trường hợp tổn hại về đất đai, hoa màu thì đơn vị tài chính có trách nhiệm xác định.

– Chứng từ bồi thường của đơn vị bảo hiểm (nếu có) hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có).

– Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn.

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).

Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn

– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

– Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của đơn vị công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của đơn vị y tế.

– Giấy tờ xác định việc bồi thường của đơn vị bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có).

– Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).

Đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo

– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

– Bản chụp hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh.

– Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do đơn vị y tế cấp; hoặc hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ.

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).

c) Nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế

Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế là đơn vị thuế nơi cá nhân cư trú.

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế

Tải xuống Mẫu đơn xin miễn giảm thuế [25.16 KB]

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin miễn giảm thuế

Sau khi đã xác định rõ xem bản thân có thuộc những đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân được không, cách viết đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 08/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:

  • [01] Họ cùng tên: Ghi chi tiết, trọn vẹn họ cùng tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
  • [02] Mã số thuế: Ghi trọn vẹn mã số thuế của người nộp thuế như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do đơn vị thuế cấp.
  • [03] Địa chỉ: Ghi chi tiết, trọn vẹn địa chỉ hiện tại để nhận thông báo của đơn vị thuế.
  • [04] Số tài khoản ngân hàng: Ghi rõ số tài khoản ngân hàng cùng tên ngân hàng mở tài khoản (nếu không có thì bỏ trống).
  1. Lý do đề nghị giảm thuế: nêu cụ thể lý do đề nghị giảm thuế là trường hợp nào trong các trường hợp sau: thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.

Sau đó trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân.

  1. Năm đề nghị được giảm thuế: ghi rõ năm đề nghị giảm thuế. Năm đề nghị giảm thuế phải tương ứng với năm người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.
  2. Căn cứ xác định số thuế được giảm: tuỳ cùngo từng trường hợp cụ thể mà căn cứ xác định số thuế được giảm là khác nhau, chẳng hạn như đối với trường hợp thu nhập được miễn thuế từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng: căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,… còn trong trường hợp thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động: căn cứ để xác định là văn bản hoặc quyết định bồi thường tai nạn lao động, chứng từ chi bồi thường tai nạn lao động,…
  • [05] Tổng số tiền bị tổn hại: Căn cứ để xác định mức độ tổn hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tiễn để khắc phục tổn hại trừ (-) đi các khoản hỗ trợ từ tổ chức, cá nhân khác hoặc các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
  • [06] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm đề nghị giảm thuế: là tổng số thuế mà người nộp thuế phải nộp đối với tất cả các loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong năm đề nghị giảm thuế.
  • [07] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm bị tổn hại đề nghị giảm thuế: là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà Người nộp thuế đã nộp hoặc đã khấu trừ trong năm đề nghị giảm thuế.
  • [08] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được hoàn thuế:

(i) Trường hợp chỉ tiêu [05] lớn hơn (>) hoặc bằng (=) chỉ tiêu [06] thì: chỉ tiêu [08] bằng (=) chỉ tiêu [07].

(ii) Trường hợp chỉ tiêu [05] nhỏ hơn (<) chỉ tiêu [06] thì: [08] = [07] – ( [06] – [05] )

Lưu ý: nếu chỉ tiêu [08] được xác định theo công thức (ii) là số âm (<0) thì bỏ trống chỉ tiêu [08].

  1. Các tài liệu gửi kèm:

Các tài liệu gửi kèm với mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân đối với từng trường hợp được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

  1. Phần cuối đơn:

Cuối đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, các bạn sẽ ghi lời cam đoan cùng lời cảm ơn tới bộ phận hành chính tiếp nhận lá đơn.

Và cuối cùng là ghi ngày, tháng, năm làm đơn cùng ghi chữ ký người viết đơn.

Lưu ý:

  • Đối với cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn về chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam; chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài công tác tại văn phòng của tổ chức phi chính phủ; cá nhân công tác tại khu kinh tế thực hiện thủ tục miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
  • Nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế cần lưu ý: đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế là đơn vị thuế nơi cá nhân cư trú.

Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

Căn cứ Khoản 2 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC trên quy định về thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế như sau:

“Điều 52. Thủ tục hồ sơ cùng trường hợp đơn vị thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế

2. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, thuế giảm thuế đối với các trường hợp đơn vị thuế thông báo, quyết định miễn giảm thuế tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 53, Điều 54, Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 cùng Điều 61 Thông tư này.”

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2023
  • Năm 2023 tặng cho nhà đất có phải nộp thuế không?
  • Quy định người có nhiều nhà đất sẽ bị áp thuế cao năm 2023

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin miễn giảm thuế” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến xác nhận tình trạng hôn nhân. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thời gian giải quyết là bao lâu?

Tùy cùngo từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ 01 đến 03 ngày công tác, kể từ nhận được trọn vẹn hồ sơ.

Cần những điều kiện nào cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế?

1.Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
a)Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly cùng khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
b)Trong nội địa;
c)Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập cùng hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
d)Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 cùng khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
2.Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho đơn vị hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời gian hàng hóa đưa cùngo, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan cùng đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
3.Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với đơn vị hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly cùngo tất cả các thời gian trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

Quy định về thời hạn nộp thuế đất là khi nào?

Khoản 1 cùng khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế đất ở như sau:
– Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.
– Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
– Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com