Lệ phí nhập hộ khẩu cho con theo quy định pháp luật là bao nhiêu?

Kính chào LVN Group. Tôi tên là Đặng Tùng, trước đây do khó khăn mà tôi cả vợ cho con ở với bà nội dưới quê từ lúc sinh ra. Suốt hơn 12 năm nay các giấy tờ thủ tục, cả hộ khẩu của cháu đều ở dưới quê nội. Giờ đây cuộc sống trên Hà Nội đã khá hơn nên tôi muốn đón cháu về ở cũng như nhập hộ khẩu cho cháu trên đây. Tuy nhiên tôi còn chút băn khoăn về lệ phí, không biết làm thủ tục này có mất nhiều tiền quá không. Vậy LVN Group có thể trả lời giúp tôi lệ phí nhập hộ khẩu cho con theo hướng dẫn pháp luật là bao nhiêu không? Mong LVN Group giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về cho LVN Group. Để trả lời vấn đề “Lệ phí nhập hộ khẩu cho con theo hướng dẫn pháp luật là bao nhiêu?” cùng cũng như nắm rõ một số câu hỏi xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:

Văn bản quy định

  • Luật Cư trú 2020

Nhập hộ khẩu nghĩa là gì?

Nhập hộ khẩu là việc công dân đi đăng ký thông tin với đơn vị có thẩm quyền về nơi ở ổn định, lâu dài của mình, được ghi cùngo sổ hộ khẩu theo hướng dẫn của Luật cư trú 2006.

Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, nhập hộ khẩu thực chất là thủ tục đăng ký thường trú của công dân.

Theo quy định những trường hợp nào được nhập hộ khẩu cho con?

Theo điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định:

Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ cùng chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp:

+ Vợ về ở với chồng;

+ Chồng về ở với vợ;

+ Con về ở với cha, mẹ;

+ Cha, mẹ về ở với con.

Vì vậy, nếu con hiện nay đang có đăng ký thường trú ở nơi khác với cha hoặc mẹ thì được phép nhập hộ khẩu cho con cùngo cùng nơi đăng ký thường trú với cha hoặc mẹ.

Trong trường hợp cha, mẹ không phải là chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp của nơi ở đó thì việc nhập hộ khẩu cho con phải được sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp của nơi ở đó.

Lệ phí nhập hộ khẩu cho con theo hướng dẫn pháp luật là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính thì lệ phí đăng ký cư trú là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cùng mức lệ phí này là khác nhau, tuỳ từng địa phương.

Việc nhập hộ khẩu cho con thuộc địa bàn Hà Nội thì mức lệ phí đăng ký thường trú được quy định tại Nghị quyết 06/2020 của HĐND TP Hà Nội. Căn cứ là 15.000 đồng ở cấp quận, phường cùng 8.000 đồng ở các cấp khác.

Trình tự thủ tục nhập hộ khẩu cho con theo hướng dẫn pháp luật thế nào?

Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con

Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú 2020, hồ sơ nhập hộ khẩu cho con gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Trình tự, thủ tục nhập hộ khẩu cho con

Theo Điều 22 Luật Cư trú năm 2020, cha hoặc mẹ thực hiện việc nhập hộ khẩu cho con thực hiện theo trình tự sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cha hoặc mẹ nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến đơn vị đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, trong trường hợp đồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra cùng cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;

Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký cùngo Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú.

*Thời hạn giải quyết là 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ; Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

Theo quy định cá nhân chỉ được tách hộ khẩu khi đáp ứng được những điều kiện nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định về tách hộ như sau:

Tách hộ

1. Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;

b) Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

c) Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này.

Để thay đổi thông tin chủ hộ trong hộ khẩu cần tiến hành thế nào?

Căn cứ tại Điều 26 Luật Cư trú 2020 quy định điều chỉnh thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

“Điều 26. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú

1. Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi chủ hộ;

b) Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

c) Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú quy định tại điểm a cùng điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

3. Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến đơn vị đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của đơn vị có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú.

Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do;

c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.”

Vì vậy để thực hiện điều chỉnh thông tin về chủ hộ, hộ tịch liên quan đến sổ hộ khẩu bạn thực hiện theo các quy định trên. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú, gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Lệ phí nhập hộ khẩu cho con theo hướng dẫn pháp luật là bao nhiêu?”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như văn phòng dịch vụ thám tử,… Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm

  • Năm 2023 đền bù tái định cư có căn sổ hộ khẩu không?
  • Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú năm 2023
  • Bán đất có cần chữ ký của người trong hộ khẩu không?

Giải đáp có liên quan

Những trường hợp nào bị thu hồi sổ hộ khẩu, tạm trú?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 26 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định các trường hợp sẽ thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú như sau:
“Điều 26. Hiệu lực thi hành cùng quy định chuyển tiếp
2. Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, tách hộ, xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, xóa đăng ký tạm trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo hướng dẫn của Luật Cư trú cùng không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.”
Vì vậy, theo hướng dẫn trên thì bao gồm 07 trường hợp sẽ thu hồi sổ hộ khẩu, số tạm trú.

Có được cho thuê lại sổ hộ khẩu sau khi làm mới không?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
– Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
…”
Vì vậy, hành vi cho thuê lại sổ hộ khẩu là một trong những điều cấm của pháp luật, nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Sau khi tách hộ khẩu thì giấy chuyển hộ khẩu sẽ có thời hạn sử dụng trong thời gian bao lâu?

Hiện tại, pháp luật không có quy định cụ thể cho thời hạn của giấy chuyển hộ khẩu, chỉ có quy định tại về thời hạn đăng ký thường trú
Căn cứ tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký thường trú như sau:
Thủ tục đăng ký thường trú

4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác cùng đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.
Theo đó, khi tách hộ khẩu để đăng ký nơi thường trú mới thì cá nhân có thời hạn đăng ký thường trú trong 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com