Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất theo quy định mới 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất theo quy định mới 2023

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất theo quy định mới 2023

Chào LVN Group. Tôi hiện đang sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tuần vừa rồi gia đình tôi mới chuyển nhà sang quận 8. Nhưng không may khi kiểm tra lại giấy tờ quan trong của gia đình thì phát hiện không còn thấy sổ đỏ của căn nhà cũ nữa. Tôi có hứa với người em tháng sau sau khi chuyển sổ đỏ sang sổ hồng sẽ chuyển nhượng căn nhà đó cho cậu ấy. Cho tôi hỏi hiện nay pháp luật có quy định thế nào về cách viết mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ? Thủ tục cùng cách thức nộp hồ sơ cấp lại sổ đỏ được thực hiện thế nào? Mong được LVN Group tư vấn. Tôi xin cảm ơn.

Chào bạn. Để trả lời vấn đề trên . Mời bạn cùng LVN Group cân nhắc bài viết liên quan đến: “Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất” dưới đây nhé! Hy vọng bài viết có thể giúp quý bạn đọc trong công việc cùng cuộc sống.

Văn bản quy định:

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Mất sổ đỏ có được cấp lại không?

Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khi bị mất sổ đỏ người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có quyền đề nghị đơn vị có thẩm quyền cấp lại.

– Hộ gia đình, cá nhân có sổ đỏ bị mất phải khai báo với UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất về việc bị mất sổ đỏ.

– Sau khi tiếp nhận thông tin, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm niêm yết thông báo mất sổ đỏ.

– Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo, hộ gia đình, cá nhân bị mất sổ đỏ nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ.

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất

LoaderLoaderLoading…
EAD LogoEAD LogoTaking too long?
ReloadReload Reload document

|OpenOpen Open in new tab

Download [29.00 KB]

Khi trình bày lý do mất sổ, người dân cần lưu ý những điểm sau:

– Mất do thiên tai, hỏa hoạn không thuộc trường hợp phải trình báo, nên không điền lý do này;

– Trường hợp sổ đỏ bị rách, hư hỏng cũng không thuộc trường hợp phải trình báo cùng cấp lại mà thuộc trường hợp cấp đổi Sổ đỏ. Vì thế, người dân không điền lí do này cùngo đơn trình báo;

– Phải khai báo trung thực lý do mất sổ đỏ. Không được mượn cớ sổ đỏ bị mất để cấp lại sổ mới khi trên thực tiễn đang mang sổ đi cầm cố, thế chấp. Chỉ cấp lại Sổ đỏ khi có sự việc mất sổ đã xảy ra trên thực tiễn; việc khai báo không trung thực là vi phạm pháp luật.

Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất được thực hiện thế nào?

Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Bước 1: Hộ gia đình cùng cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất sổ đỏ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất sổ đỏ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất sổ đỏ trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

Bước 2: Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất sổ đỏ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị sổ đỏ nộp 01 bộ hồ sơ như mục (1) đề nghị cấp lại sổ đỏ.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm sau:

– Kiểm tra hồ sơ;

– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp không có bản đồ địa chính cùng chưa trích đo địa chính thửa đất;

– Lập hồ sơ trình đơn vị nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy sổ đỏ bị mất, đồng thời ký cấp lại sổ đỏ;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

– Trao sổ đỏ cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Mời bạn xem thêm:

  • Chủ đầu tư chậm nộp hồ sơ cấp sổ đỏ bị phạt bao nhiêu?
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi sang tên sổ đỏ
  • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giá rẻ, uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như kết hôn với người nước ngoài. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thời gian cấp lại sổ đỏ bị mất là bao lâu?

Căn cứ theo hướng dẫn tại điểm q Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian cấp lại sổ đỏ bị mất là không quá không quá 10 ngày.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Nộp hồ sơ làm lại sổ đỏ bị mất ở đâu?

Người có đề nghị làm lại sổ đỏ bị mất có thể nộp hồ sơ tại các nơi sau đây:
– Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại:
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp quận, huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
– Ủy ban nhân dân cấp xã (chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu).
(Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu?

Căn cứ Khoản 1 cùng Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2013, thẩm quyền cấp sổ đỏ được quy định như sau:
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ủy quyền cho Sở Tài nguyên cùng Môi trường cấp giấy chứng nhận.
– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp quận, huyện) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Tóm lại, đơn vị có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho người dân được quy định cụ thể. Đối với tổ chức do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp; hộ gia đình, cá nhân do UBND cấp quận, huyện có thẩm quyền cấp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com