Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư mới

Chào LVN Group, tôi cùng bạn tôi đang thực hiện dự án mua bán nhà ở phục vụ tái định cư. Chúng tôi còn có ý định lập công ty để thực hiện các giao dịch. Tuy nhiên tôi không biết hiện nay quy định về mẫu hợp đồng nhà ở phục vụ tái định cư thế nào. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư mới bao gồm những nội dung nào? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Thế nào là nhà ở tái định cư?

Theo quy định của Luật nhà ở năm 2014 có đưa ra khái niệm về nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật. Nhà ở tái định cư là một trong những vấn đề nóng cùng thường gây ra nhiều tranh cãi khiến cho việc đền bù, bồi thường giải phóng mặt bằng cùng hỗ trợ tái định cư gặp khó khăn. Một phần cho chính sách quy định về tái định cửa chưa đủ phù hợp cùng một phần do người dân chưa nắm hết được quyền cùng nghĩa vụ của mình khi có quyết định thu hồi đất.

Đền bù hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất như đã nó có nhiều cách thức đó là bằng tiền, bằng nhà ở tái định cư hoặc đất tái định cư người dân tự xây nhà. Trong đó việc bố trí chỗ mở mới hoặc chi trả các chi phí để người bị thu hồi đất tìm nơi định cư mới sẽ phụ thuộc cùngo từng trường hợp cụ thể. Cơ bản nhà nước vẫn ưu tiên bố trí đất tái định cư, nhà tái định cư tại chỗ nơi khu vực có đất thu hồi nếu có đủ diện tích đảm bảo, hạn chế việc phải di chuyển ra khu vực mới ngoài khu vực thu hồi của dự án.

Quy định về ký kết hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà, công trình xây dựng bố trí tái định cư

Được quy định tại Điều 24 Nghị định 69/2021/NĐ-CP như sau:

Người được bố trí tái định cư thực hiện ký kết hợp đồng thuê, thuê mua, mua bán nhà ở tái định cư với chủ đầu tư hoặc đơn vị được giao bố trí tái định cư.

1.1 Trường hợp mua, thuê mua nhà ở tái định cư

Trường hợp mua, thuê mua nhà ở tái định cư thì ký kết hợp đồng theo hướng dẫn sau đây:

– Các bên thống nhất lựa chọn ký kết hợp đồng mua bán hoặc thuê mua nhà ở tái định cư. Hợp đồng thuê mua nhà ở tái định cư chỉ áp dụng trong trường hợp nhà ở tái định cư có giá trị lớn hơn giá trị nhà ở cũ sau khi quy đổi theo hệ số k quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này;

– Trường hợp ký hợp đồng mua, thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ trong hợp đồng số kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư mà người mua, thuê mua phải nộp theo hướng dẫn của pháp luật về nhà ở;

– Hợp đồng mua bán được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II, hợp đồng thuê mua được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; căn cứ cùngo các mẫu hợp đồng này, các bên có thể thỏa thuận bổ sung thêm các nội dung cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể nhưng không được trái với các điều, khoản, các nội dung đã được nêu sẵn trong hợp đồng, trái đạo đức xã hội cùng quy định của pháp luật. Việc công chứng, chứng thực các hợp đồng này được thực hiện theo hướng dẫn của Luật Nhà ở.

Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì ký kết hợp đồng mua, thuê mua nhà ở theo hướng dẫn về phát triển cùng quản lý nhà ở xã hội.
 

1.2 Trường hợp bố trí tái định cư theo cách thức cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

Trường hợp bố trí tái định cư theo cách thức cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì ký kết hợp đồng thuê nhà ở theo hướng dẫn về quản lý, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

1.3 Trường hợp mua, thuê, thuê mua phần diện tích sàn kinh doanh thương mại, dịch vụ

Trường hợp mua, thuê, thuê mua phần diện tích sàn kinh doanh thương mại, dịch vụ thì ký kết hợp đồng với chủ đầu tư hoặc đơn vị được giao bố trí tái định cư theo hướng dẫn của pháp luật kinh doanh bất động sản.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư mới

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…………, ngày ……. tháng ……. năm ……..

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ

Số …………/HĐ

Căn cứ Bộ Luật Dân sự;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết cùng hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở cùng Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết cùng hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở phục vụ tái định cư của Ông (Bà) … … …. …. …. …  ….đề ngày … …. …tháng … …. …năm … …. …

Căn cứ……………………………………………………………………………………………………….. ,

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

– Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………………

– Người uỷ quyền theo pháp luật: ………………………………………………………………………..

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..

– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………..Fax (nếu có): …………………………………………

– Số tài Khoản: ……………………………………tại Ngân hàng: …………………………………….

– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

– Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………….

-Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………..cấp ngày………/………/………tại ……………………

– Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ……………………………………………………………………..

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………..Fax (nếu có)…………………………………………..

– Số tài Khoản:…………………………………tại Ngân hàng:…………………………………………

– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư với các nội dung sau đây:

Điều 1. Các thông tin về nhà ở mua bán

1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):……………………………………………….

2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………….

3. Diện tích sử dụng ………………m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)

4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):……………………………………………………………………………………………………………..

5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: ……………………………………………………

6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………..

Điều 2. Giá bán cùng phương thức thanh toán

1. Giá bán nhà ở là …………………… đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………).

Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).

2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ là…………………… đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………).

3. Tổng giá trị hợp đồng …………………………đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………).

4. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua cách thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển Khoản qua ngân hàng)…………………………………………………………………………………………

5. Thời hạn thực hiện thanh toán (do các bên thỏa thuận lựa chọn phương thức thanh toán).

a) Thanh toán một lần cùngo ngày……..tháng……..năm…….. (hoặc trong thời hạn ………ngày, kể từ sau ngày ký kết Hợp đồng này).

b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán cùngo các đợt như sau:

– Đợt 1 là …………………..đồng.

– Đợt 2 là …………………..đồng.

– Đợt tiếp theo …………………………………………………………………………………………… đồng.

Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua cách thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán cùng thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo.

Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu quá 95% giá trị của Hợp đồng; giá trị còn lại của Hợp đồng được thanh toán khi đơn vị nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.

6. Mức phí cùng nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị nhà chung cư.

Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở cùng hồ sơ kèm theo

1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó cùng giấy tờ về nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ……….. ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.

2. Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………

Điều 4. Bảo hành nhà ở

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.

2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ……… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây tổn hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.

4. Sau thời hạn bảo hành theo hướng dẫn của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

5. Các thỏa thuận khác: …………………………………………………………………………………..

Điều 5. Quyền cùng nghĩa vụ của Bên bán

1. Quyền của Bên bán:

a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu Bên mua thực hiện trọn vẹn các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật;

d) Các quyền khác (nhưng không được trái quy định pháp luật).

2. Nghĩa vụ của Bên bán:

a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;

b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên mua theo hướng dẫn tại Điều 4 của Hợp đồng này;

c) Bảo quản nhà ở cùng trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;

d) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua chịu trách nhiệm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận);

đ) Bồi thường tổn hại do lỗi của mình gây ra;

e) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định pháp luật).

Điều 6. Quyền cùng nghĩa vụ của Bên mua

1. Quyền của Bên mua:

a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua nhận làm thủ tục này);

c) Yêu cầu Bên bán bảo hành nhà ở theo hướng dẫn tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường tổn hại do việc giao nhà không đúng thời hạn, chất lượng cùng các cam kết khác trong Hợp đồng;

d) Các quyền khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

2. Nghĩa vụ của Bên mua:

a) Trả trọn vẹn tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;

b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

c) Nộp trọn vẹn các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật;

d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng

Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm….) do vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.

LoaderLoaderLoading…
EAD LogoEAD LogoTaking too long?
ReloadReload Reload document

|OpenOpen Open in new tab

Download [58.00 KB]

Trường hợp thuê nhà ở tái định cư thì làm thế nào?

  • Các bên thống nhất lựa chọn ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở tái định cư. Hợp đồng thuê nhà ở tái định cư chỉ áp dụng trong trường hợp nhà ở tái định cư có giá trị lớn hơn giá trị nhà ở cũ sau khi quy đổi theo hệ số k quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này
  • Trường hợp ký hợp đồng thuê căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ trong hợp đồng số kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư mà người thuê phải nộp theo hướng dẫn của pháp luật về nhà ở;
  • Hợp đồng thuê mua được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; căn cứ cùngo mẫu hợp đồng này, các bên có thể thỏa thuận bổ sung thêm các nội dung cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể nhưng không được trái với các điều, khoản, các nội dung đã được nêu sẵn trong hợp đồng, trái đạo đức xã hội cùng quy định của pháp luật. Việc công chứng, chứng thực các hợp đồng này được thực hiện theo hướng dẫn của Luật Nhà ở.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư mới” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là hồ sơ quyết toán thuế, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Mời bạn xem thêm

  • Mẫu đơn yêu cầu chia tài sản chung sau ly hôn mới năm 2023
  • Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình là bao lâu năm 2023?
  • Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn đơn phương mới năm 2023

Giải đáp có liên quan

Những ai được Nhà nước cấp ở nhà tái định cư?

Bản chất của chúng là do nhà nước hoặc một chủ đầu tư thực hiện với mục đích làm quỹ nhà ở cho người bị thu hồi nhà đất tái ổn định cuộc sống, phục vụ giải phóng mặt bằng. Theo quy định tại Điều 30 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết cùng hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở liệt kế các đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư

Nguyên tắc phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư thế nào?

– Trường hợp thu hồi đất cùng giải tỏa nhà ở để xây dựng công trình khác tại khu vực nội đô thuộc đô thị loại đặc biệt, tại đô thị loại 1 cùng loại 2 thì Nhà nước chuẩn bị quỹ nhà ở thông qua việc sử dụng nhà ở thương mại hoặc nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án để bố trí tái định cư trước khi thu hồi đất cùng giải tỏa nhà ở.
– Trường hợp thu hồi đất cùng giải tỏa nhà ở để xây dựng công trình khác tại khu vực mà có nhà ở thương mại hoặc nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án thì Nhà nước sử dụng nhà ở này để bố trí tái định cư; nếu không có nhà ở thương mại, nhà ở xã hội thì Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư trước khi thu hồi đất cùng giải tỏa nhà ở.

Các cách thức bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư hiện nay thế nào?

– Mua nhà ở thương mại được xây dựng theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư.
– Sử dụng nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư.
– Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo quy hoạch được phê duyệt để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com