Kính chào LVN Group. Tôi đang có vướng mắc liên quan đến thời hạn nộp tiền sử dụng đất, mong được LVN Group trả lời. Căn cứ là tôi có thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang đất thổ cư cùng có nhận được thông báo là phải nộp tiền sử dụng đất. Di đi công tác trong thời gian thực hiện thủ tục này nên tôi chưa thể đi nộp tiền. Tôi có câu hỏi về thời hạn nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất là khi nào? Và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất là bao lâu? Mong được LVN Group hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi cau hỏi đến LVN Group. Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.
Văn bản quy định
- Luật đất đai năm 2013.
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Luật đất đai năm 2013 đưa ra những quy định cụ thể về những trường hợp chuyển mục đích sử dụng cùng một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được đơn vị có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Song, Luật đất đai năm 2013 không đưa ra khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất.
Dựa cùngo những quy định được đưa liên quan đến trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất. Từ đó, ta có thể hiểu về khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất đối với loại đất ban đầu.
Chuyển mục đích sử dụng đất có thể được thực hiện bằng quyết định hành chính bao gồm:
- Quyết định hành chính quy định trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép.
- Quyết định hành chính quy đinh việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép đơn vị Nhà nước có thẩm quyền.
Cơ quan có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 59 Luật đất đai 2013; thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.
- Ủy ban Nhân dân cấp quận, huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng cùngo mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên; thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi quyết định.
Bên cạnh đó, đơn vị có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định không được ủy quyền cho chủ thể khác thay mình thực hiện việc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền cùng các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền cùng các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
…
6. Tiền sử dụng đất
a) Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo hướng dẫn tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
b) Ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước được xác định như sau:
b.1) Trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất là ngày quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
b.2) Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là thời gian văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính đến đơn vị thuế. Trường hợp văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho đơn vị thuế chậm hoặc đơn vị thuế chậm xác định nghĩa vụ tài chính so với thời hạn quy định của pháp luật thì thời gian tính thu tiền sử dụng đất được xác định là thời gian văn phòng đăng ký đất đai nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
…
Theo đó, đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo hướng dẫn tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước được xác định trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất là ngày quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất là khi nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
…
4. Tiền sử dụng đất
a) Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
b) Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.
c) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ.
…
Theo đó, chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ.
Bài viết có liên quan:
- Đất thuộc khu quy hoạch tái định cư
- Nhà nước thu hồi đất giao trái thẩm quyền thì có được bồi thường không?
- Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp của người sử dụng đất năm 2022
Liên hệ ngay LVN Group
LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Thời hạn nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất là khi nào năm 2023?” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ tư vấn về giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.
Giải đáp có liên quan:
Chuyển mục đích sử dụng đất có thể được thực hiện bằng quyết định hành chính bao gồm:
Quyết định hành chính quy định trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép.
Quyết định hành chính quy đinh việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép đơn vị Nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép đơn vị Nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác.
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013; những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền:
Chuyển đất trồng lúa sang các loại đất sau: đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối.
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang các loại đất sau: đất nuôi trồng thủy sản nước mặn; đất làm muối; đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm.
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng cùngo mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng cùngo mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.